Toàn tập

TRƯỞNG LÃO BỬU CHƠN

(NĀGA MAHĀ THERA)

PHẦN A. DẪN NHẬP.

LỜI NÓI ĐẦU.

TIỂU SỬ TRƯỞNG LÃO BỬU CHƠN.

NHỮNG VĂN BẢN HÀNH CHÁNH. 

1. Bức Thông điệp dự lễ Kỷ niệm 2500 năm tại Nam Vang . 

2. Thư gửi Ngài Bộ Trưởng về việc hiến tặng tượng Phật. 

3. Thư gửi Cụ Tổng thống VNCH về việc đề cử nhân sự đi dự Hội nghị Phật giáo Thế giới lần V tại Thái Lan. 

4. Thông tư gửi các trụ trì, tỳ khưu và sa di các chùa toàn quốc. 

8. Thư gửi Thiếu tướng Chủ tịch về việc Tham dự Đại hội Phật giáo Tăng già Thế giới tại Tích Lan. 

9. Bài tường thuật dự Hội nghị Phật giáo Thế giới lần VIII tại Thái Lan. 

10. Danh sách Hội viên Giáo hội Tăng già Nguyên Thủy Nam Tông. 

11. Huấn từ Mậu Thân. 

12. Lời đề nghị đến GHTGVN. 

13. Biên bản Đại hội Khoán đại thường niên năm 1972

14. Bài tường thuật dự Hội nghị Phật giáo Thế giới lần X tại Tích Lan. 

15. Nội quy chùa Kỳ Viên. 

16. Tuyên ngôn của Hội đồng Phật giáo Việt Nam. 

17. Trả lời phỏng vấn của Tờ báo Dân Sống. 

NHỮNG CẢM NGHĨ CỦA CHƯ TĂNG VÀ PHẬT TỬ.

PHẦN B. CÁC TÁC PHẨM.

CHƯƠNG I. ĐỨC PHẬT – CON NGƯỜI CỦA LỊCH SỬ.

Tác phẩm 1. LỊCH SỬ XÁ LỢI CỦA ĐỨC PHẬT GOTAMA.

Tác phẩm 2. 32 TƯỚNG CỦA ĐỨC PHẬT (LAKKHAṆA SUTTA) 

Phi Lộ. 

Nguyên Nhân Đức Phật Giải 32 Tướng. 

Sự Thực Hành Để Phát Sanh Mỗi Tướng. 

Chú Giải 

Báo Hiếu Phụ Mẫu Ân. 

Tác phẩm 3. BỒ TÁT KHỔ HẠNH (DUKKARA KIRIYĀ) 

Phi Lộ. 

I. Cách Hành Khổ Hạnh. 

II. Cách Khổ Hạnh Về Vật Thực. 

III. Cách Khổ Hạnh Về Hơi Thở. 

Tác phẩm 4. ÂN ĐỨC PHẬT BẢO (BUDDHA GUṆA) 

Phi Lộ. 

Lời Tựa. 

Ân Đức Phật (Buddha Guṇa) 

1. Arahaṃ (Ứng Cúng). 

2. Sammāsambuddho (Chánh Biến Tri). 

3. Vijjācaraṇasampanno (Minh Hạnh Túc). 

4. Sugato (Thiện Thệ). 

5. Lokavidu (Thế gian Giải). 

6. Anuttaro (Vô Thượng Sĩ). 

7. Purisadammasārathi (Ðiều Ngự Trượng Phu). 

8. Satthādevamanussānaṃ (Thiên Nhân Sư). 

9. Buddho (Phật). 

10. Bhagavā (Thế Tôn). 

Tác phẩm 5. ÂN ĐỨC PHÁP BẢO (DHAMMA GUṆA) VÀ ÂN ĐỨC TĂNG BẢO (SAṄGHA GUṆA) 

Phi Lộ. 

Dhamma Guṇa – Ân Đức Pháp Bảo. 

Saṅgha Guṅa – Ân Đức Tăng Bảo. 

Tác phẩm 6. CHÁNH GIÁC TÔNG (BUDDHA VAṂSA) 

Tiểu Tựa. 

I Mở đầu. 

1. Thập độ ba-la-mật. 

2. Samodhāna dhamma - tám pháp tròn đủ. 

3. Buddha bhūmi – bốn pháp căn cứ của chư Bồ tát đã được thọ ký. 

4. Ajjhāsaya - sáu khuynh huớng của Bồ tát. 

5. Acchariya dhamma – bảy pháp xuất chúng của chư Bồ tát đã được thọ ký. 

6. Giải về a-tăng-kỳ. 

7. Kiếp. 

II. Chánh Giác Tông. 

Nguyên nhân của sự giải thích về Chánh Giác Tông. 

Hai mươi tám vị Phật quá khứ. 

Các phép lạ tự nhiên trong lúc Bồ-tát giáng sanh. 

Ba ân đức của Phật. 

Minh và hạnh của Đức Phật. 

CHƯƠNG II. HÀNH THEO CHÁNH PHÁP.

Tác phẩm 7. NIỆM THÂN (KĀYAGATĀSATI) 

Tiểu Tựa. 

Niệm Thân (Kāyagatāsati) 

A. Phương pháp để suy xét trước khi niệm vào đề mục thiền định. 

B. Phần niệm 32 thể trược. 

C. Quả báo của sự niệm thân. 

D. Dhātu manasikāra (niệm nguyên chất) 

Bác Ái Kinh. 

Tác phẩm 8. NHÂN QUẢ LIÊN QUAN (PAṬICCA SAMUPPĀDA) 

Lời Soạn Giả. 

Nhân Quả Liên Quan. 

1. Chi thứ nhất là vô minh (avijjā). 

2. Chi thứ nhì là hành (sankhāra). 

3. Chi thứ ba là thức (viññāṇa). 

4. Chi thứ tư là danh sắc (nāma rūpā). 

5. Chi thứ năm là lục căn (salāyatana) 

6. Chi thứ sáu là xúc (phassa)

7. Chi thứ bảy là thọ (vedanā). 

8. Chi thứ tám là ái (taṇhā). 

9. Chi thứ chín là thủ (upādāna). 

10. Chi thứ mười là hữu (bhava). 

11. Chi thứ mười một là sanh (jāti). 

12. Chi thứ mười hai là già chết (jarāmaranaṃ). 

Mahākassapa Bojjhaṅga Sutta Pātho. 

Tác phẩm 9. PHÁP XA (DHAMMA YĀNA) 

Lời Tựa. 

Giải Về Pháp Xa. 

1. Phần đức tin (saddhā). 

2. Phần trí tuệ  (paññā). 

3. Phần hổ thẹn và ghê sợ tội lỗi (hiri – ottappa). 

4. Phần tâm như dây cương (manoyottaṃ). 

5. Phần ghi nhớ (sati ārakkha sarathi). 

6. Giới như đồ trang sức cái xe (ratho sīlalankāro). 

7. Định như cây cốt xe (jhānakkho). 

8. Tinh tấn ví như bánh xe (cakkavīriyo). 

9. Xả tâm như khúc cây chêm cái ách (upekkhādhura samādhi). 

10. Tri túc như dây cột cái ách với cổ thú (anicchāparivānaṃ). 

11. Sự nhẫn nại (khanti). 

12. Không hãm hại, không thù oán, thanh tịnh. 

Dasa Dhamma Suttapātho – Quán Tưởng Về Thập Pháp. 

Tác phẩm 10. QUẢ BÁO CỦA SA-MÔN (SĀMAÑÑAPHALA SUTTA) 

Tiểu Tựa. 

Chương Thứ Nhất 

Chương Thứ Hai 

1. Phần tiểu giới. 

2. Phần trung giới. 

3. Phần đại giới. 

4. Quả báo sa-môn. 

Tác phẩm 11. TÀ KIẾN (MICCHĀ DIṬṬHI) VÀ CHÁNH KIẾN (SAMMA DIṬṬHI) 

Lời Nói Đầu. 

Tà Kiến (Micchā Diṭṭhi) 

Chánh Kiến (Samma Diṭṭhi) 

Bá Nhẫn Kệ. 

Tác phẩm 12. KHO TÀNG PHÁP BẢO (DHAMMA DHANA) 

Lời Nói Đầu. 

I. Nói Về Pháp Một Chi 

II. Nói Về Pháp Có Hai Chi 

III. Những Pháp Có Ba Chi 

IV. Pháp Có 4 Chi 

V. Pháp Có 5 Chi 

VI. Pháp Có 6 Chi 

VII. Pháp Có 7 Chi 

VIII. Pháp Có 8 Chi 

IX. Pháp Có 9 Chi 

X. Pháp Có 10 Chi 

XI. Pháp Có 11 Chi 

XII. Pháp Có 12 Chi 

XIII. Pháp Có 13 Chi 

XIV. Pháp Có 14 Chi 

XV. Pháp Có 15 Chi 

XVI. Pháp Có 16 Chi 

XVII. Pháp Có 17 Chi 

XVIII. Pháp Có 18 Chi 

XIX. Pháp Có 19 Chi 

XX. Pháp Có 20, 22, 23, 24, 25 Chi 

Tác phẩm 13. KINH CHUYỂN PHÁP LUÂN (DHAMMACAKKAPPAVATTANA SUTTA)

Phi Lộ. 

Lời Nói Đầu. 

Bài Pháp Đầu Tiên Của Đức Phật 

Tác phẩm 14. CHUYỆN NGẠ QUỶ (PETAKKATHĀ) 

Lời Phi Lộ. 

Ngạ Quỉ (Petakkathā) 

Tác phẩm 15. TỘI NGŨ TRẦN (DOSA KĀMA GUNA) 

Phi Lộ. 

Tội Ngũ Trần. 

Năm Điều Quán Tưởng. 

CHƯƠNG III. PHẬT GIÁO VÀ KHOA HỌC - XÃ HỘI. 

Tác phẩm 16. HÀNH TRÌNH SANG XỨ PHẬT.

Phi Lộ. 

Hành Trình Sang Xứ Phật 

1. Khởi hành từ Nam-Vang qua Vọng Các. 

2. Từ Vọng Các sang Rangoon. 

3. Từ Rangoon sang Calcutta. 

4. Lịch sử Phật giáo Tích Lan. 

5. Chiêm bái mấy chỗ động tâm và đi vòng quanh Ấn Độ. 

6. Thỉnh Ngọc Xá lợi Đức Phật Tổ. 

Tác phẩm 17. HÀNG RÀO GIAI CẤP.

Lời Nói Đầu. 

I. Nguyên Nhân Đức Phật Giải Về Hàng Rào Giai Cấp Của Xã Hội 

II. Nguyên Nhân Phát Sanh Lên Bốn Dòng (Hàng Rào Giai Cấp) 

Tác phẩm 18. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ.

Phi Lộ. 

Hội Nghị Lễ Kết Tập Tam Tạng Lần VI Tại Rangoon Miến Điện. 

Nhựt kí của phái đoàn Phật giáo Nguyên Thủy. 

Hội Nghị Phật giáo Thế giới Lần III Tại Rangoon - Miến Điện. 

Lễ Bế Mạc Kết Tập Tam Tạng Lần VI Và Lễ Kỷ Niệm 2500 Phật Lịch. 

HN Phật giáo Thế giới Lần IV Tại Kathmandu Népal (15-11-56) Và HN Triết Học Tại Newdelhi Ấn Độ. 

Dự Lễ 2500 Năm Kỷ Nguyên Phật giáo Tại Phnompenh - Cao Miên. 

Dự Hội Nghị Quốc Tế Về Lịch Sử Tôn Giáo Lần Thứ IX Tại Tokyo. 

Hội Nghị Lịch Sử Tôn Giáo Quốc Tế Lần Thứ X Tại Marburg (Tây Đức) 

Bài Tường Thuật Dự Hội Nghị Phật giáo Thế giới Lần VI Tại Phnom-Penh. 

Phật giáo – Một Huy Hiệu Thực Tế. 

Tác phẩm 19. ĐỊNH LUẬT THIÊN NHIÊN CỦA VŨ TRỤ (PAÑCA NIYĀMA) 

Lời Tựa. 

Ngũ Luật Thiên Nhiên (Pañca Niyāma) 

Tác phẩm 20. TAM PHÁP YẾU.

Phi Lộ. 

So Sánh Phật giáo Và Triết Học Của Lucretius Của ĐĐ. Bửu Chơn. 

CHƯƠNG IV. GIỚI LUẬT CHO NGƯỜI TẠI GIA VÀ BẬC XUẤT GIA.

Tác phẩm 21. CƯ SĨ THỰC HÀNH.

Tiểu Tựa. 

Vandanā - Lễ bái 

Buddharatanapaṇāma – Lễ Bái Phật Bảo. 

Dhammaratanapanāma – Lễ Bái Pháp Bảo. 

Saṅgharatanapanāma –Lễ Bái Tăng Bảo. 

Lễ Bái Xá Lợi 

Bước Đầu Tu Tập. 

Linh Tinh. 

Lễ Bái Xá Lợi 

Khuyến Tu. 

Karanīya Metta Sutta – Bác Ái Kinh. 

Pattidāna Gāthā – Kinh Hồi Hướng. 

Tác phẩm 22. TỨ THANH TỊNH GIỚI VÀ PHẬN SỰ CỦA BẬC XUẤT GIA.

Phi Lộ. 

Phần I. Catupārisuddhisīla – Tứ Thanh Tịnh Giới 

Những việc phải làm trước khi đọc giới bổn (Pubbakaraṇa – Pubbakicca) 

1. Bhikkhuppātimokkha – Giới bổn pātimokkha của tỳ khưu. 

2. Indriya saṃvarasīla – Giới thu thúc lục căn (thanh tịnh). 

3. Ājīva pārisuddhisīla – Giới nuôi mạng chân chánh (thanh tịnh). 

4. Paccayasannissita sīla – giới quán tưởng (thanh tịnh). 

Phần II. Pabbajita Kiccāni – Phận Sự Của Bậc Xuất Gia (Về Giới Luật) 

1. Cách làm lễ phát lộ ‒ uposatha. 

2. Cách làm lễ tự tứ – pavāranā. 

3. Cách nguyện hoặc xả y – adhitthāna cīvara. 

4. Chỉ định (nhường cho) cách y, bát – vidhī vikappa. 

5. Cách sám hối – desanākathā. 

6. Cách nhập hạ – vas’ūpanāyika. 

7. Cách thọ lễ dâng y – kaṭhina. 

8. Thời hạn phức tạp của vật dụng – kālika saṅsagga. 

9. Bốn pháp dung hòa – mahāpadesa. 

– Linh tinh ‒ pakiṇṇaka. 

– Cách tỏ sự ưng thuận và trong sạch ‒ chanda pārisuddhi. 

– Cách xuất gia sa di (tóm tắt) ‒ pabbajjā vidhī. 

Tác phẩm 23. PHÁP ĐẦU ĐÀ (DHUTAṄGAKATHĀ) 

Lời Tựa. 

Pháp Đầu Đà ‒ dhutaṅgakathā. 

Cách thọ trì. 

Tóm luật và phân tách các pháp đầu đà. 

Gương Tốt Trong Pháp Đầu Đà. 

Tác phẩm 24. ĐẠI LỄ DÂNG Y CASA – KAṬHINA.

Phi Lộ. 

Đại Lễ Dâng Y Casa - Kaṭhina. 

Giải về ý nghĩa của Lễ Kaṭhina. 

Năm quá báo của lễ Kaṭhina. 

Cách dâng y casa Kaṭhina. 

Cách thọ lãnh y casa. 

Linh tinh. 

Tác phẩm 25. PHÁP KẾT GIỚI – SĪMĀ.

Phi Lộ. 

Pháp Kết Giới – Sīmā. 

A. Nguyên Nhân. 

B. Cách Kết Giới Sīmā. 

C. Linh Tinh - Sự Dính Líu Của Sīmā. 

CHƯƠNG V: CHUYÊN ĐỀ PĀLI. 

Tác phẩm 26. VĂN PHẠM PĀLĪ. 

Lời Nói Đầu. 

Sơ Dẫn. 

Bài Học Thứ 1. 

A. Sự biến thể những danh từ cuối cùng bằng chữ a. 

B. Sự biến thể của động từ (verb.) thời hiện tại – cách chủ động ngôi thứ 3. 

Bài Học Thứ 2. 

A. Sự biến thể của những động từ cuối cùng bằng a (tiếp theo). 

B. Sự biến thể của những động từ ngôi thứ 2. 

Bài Học Thứ 3. 

A. Sự biến thể của những danh từ cuối cùng bằng a. 

B. Sự biến thể của những động từ ngôi thứ nhất. 

Bài Học Thứ 4. 

A. Sự biến thể của những danh từ cuối cùng bằng a. 

B. Cách biến thể của những động từ. 

Bài Học Thứ 5. 

B. Danh từ thuộc về giống “trung dung”. 

Bài Học Thứ 6. 

A. Sự biến thể của những danh từ thuộc về nữ tính cuối cùng bằng ā. 

B. Vị biến cách (infinitive). 

Bài Học Thứ 7. 

A. Thời đã qua – Cách chủ động. 

B. Chủ hữu đại danh từ. 

Bài Học Thứ 8. 

A. Những động từ cuối cùng bằng i. 

B. Những chi phối động từ quá khứ không biến thể. 

Bài Học Thứ 9. 

A. Những danh từ thuộc nữ tính cuối cùng bằng i. 

B. Thời vị lai (bhavissanti) – Cách chủ động. 

Bài Học Thứ 10. 

A. Sự biến thể của những danh từ cuối cùng i thuộc về nam tính. 

B. Những danh từ cuối cùng i thuộc về nữ tính. 

C. Những danh từ hỗn hợp lẫn nam, nữ, trung tính và trạng từ. 

D. Cách biến thành nữ tính. 

Bài Học Thứ 11. 

A. Biến thể của những danh từ cuối cùng bằng u và ū. 

B. Động từ – Mệnh lệnh cách hay ban phúc cách (pañcami) 

Bài Học Thứ 12. 

A. Nhân cách đại danh từ. 

B. Điều kiện cách, hay trạng thái (sattamī). 

Bài Học Thứ 13. 

A. Liên quan đại danh từ (relative pronouns). 

B. Nghi vấn đại danh từ (interrogative pronoun). 

Bài Học Thứ 14. 

A. Thành phần của động từ (participle). 

B. Cách biến thể của pacanta thành danh từ nam tính. 

Bài Học Thứ 15. 

A. Chỉ định đại danh từ. 

B. Hình dung từ hay tỉnh từ. 

Bài Học Thứ 16. 

A. Số đếm. 

B. Số đếm thứ tự. 

Bài học thứ 17. 

A. Có vài danh từ biến thể bất thường cuối cùng bằng a. 

B. Cách phối hợp của động từ (conjugations). 

Bài Học Thứ 18. 

A. Sự biến thể của các danh từ. 

B. Những hình thức về lý do hay là nguyên nhân (kārita). 

Bài Học Thứ 19. 

A. Sự biến thể của danh từ. 

B. Thì quá khứ (hīyattanī). 

Bài Thứ 20. 

A. Sự phối hợp: Samāsa. 

B. Phối hợp hỗn hợp. 

Bài Học Thứ 21. Hình Thức Không Biến Thể (Avyaya). 

Bài Thứ 22. Chuyển Hóa Danh (Taddhita) 

Bài Học Thứ 23. Chuyển Hóa Danh Ngôn Ngữ (Kitaka) 

Bài Học Thứ 24. Luật Lệ Của Sự Nối Liền (Sandhi) 

A. Cách nối liền với mẫu âm. 

B. Sự nối liền phụ âm – Vyañjana sandhi: 

C. Nối liền với chữ có giọng mũi (ṃ) – niggahita sandhi. 

Bài Học Thứ 25. Áp Dụng Của Những Cách. 

Bài Học Thứ 26. Bị Động Cách Thụ Động Thể (Passive Voice) 

Ngữ Vựng. 

Tác phẩm 27. TỪ ĐIỂN PĀLI – VIỆT.

PHẦN C. KẾT LUẬN    

Lên đầu trang để xem tác phẩm .pdf 

 Toàn tập Trưởng lão Hòa thượng Bửu Chơn

-----------------------------------

XNĐKXB số: 165-2016/CXBIPH/ 01-10/THTPHCM ngày 18/1/2016. QĐXB số: 363/QĐ-THTPHCM- 2016 ngày 15/4/2016. ISBN: 978-604-58-4833-3. In xong và nộp lưu chiểu tháng 4/ 2016.