NỘI DUNG VÔ TỶ PHÁP

Phật lịch 2527 – Dương lịch 1983

 

Lời Tựa

Chúng tôi phiên dịch Tạng Vô Tỷ Pháp (Tạng Diệu Pháp) cũng không ngoài ra tâm, sở hữu tâm, sắc pháp, Níp-bàn.

Chỉ về hữu vi cho chúng ta thấy rõ vô thường, khổ não và vô ngã để làm bàn đạp, qua rồi mới hoàn toàn rốt ráo rất thật tự nhiên, nêu danh là Níp-bàn (Nibbāna) không luân hồi sanh tử chi cả.

Nhưng chúng ta muốn hiểu thấu, đắc chứng chắc phải nhờ học hành đầy đủ, hầu tránh khỏi sai lầm và mê tín.

Vì thế, nên chúng tôi cố gắng đem lối kinh nghiệm uyển chuyển rất nhiều lần đa cách.

Nay in ra để giúp quí bạn đồng tìm.

Mong lợi ích kiến thức cùng nhau tiến hóa.

 

Sư cả Tịnh Sự

(Mahāthero Santakicco)

---

SỞ HỮU TÂM PHỐI HỢP

Bài 1: Sở Hữu Tợ Tha Phối Hợp

- Sở hữu biến hành phối hợp với tất cả tâm.

- Sở hữu tầm phối hợp với 55 tâm là 11 tâm sơ thiền và 44 tâm dục giới (trừ ngũ song thức).

- Sở hữu 4 phối hợp với 66 tâm như trước, chỉ thêm 11 tâm nhị thiền.

- Sở hữu thắng giải phối hợp với 110 tâm (trừ tâm si hoài nghi và ngũ song thức).

- Sở hữu cần phối hợp với 105 tâm (trừ 15 tâm quả vô nhơn và khai ngũ môn).

- Sở hữu hỷ phối hợp với 51 tâm là 4 tâm tham hỷ thọ, 2 tâm vô nhơn hỷ thọ, 12 tâm dục giới tịnh hảo hỷ thọ và 33 tâm sơ, nhị, tam thiền.

- Sở hữu dục phối hợp với 101 tâm là 121 tâm trừ 2 tâm si và 18 tâm vô nhơn.

---

Bài 2: Sở Hữu Bất Thiện Phối Hợp

- Sở hữu si phần phối hợp với 12 tâm bất thiện.

- Sở hữu tham phối hợp với 8 tâm tham.

- Sở hữu tà kiến phối hợp với 4 tâm tham tương ưng.

- Sở hữu ngã mạn phối hợp với 4 tâm tham bất tương ưng.

- Sở hữu sân phần phối hợp với 2 tâm sân.

- Sở hữu hôn phần phối hợp với 5 tâm bất thiện hữu dẫn.

- Sở hữu hoài nghi phối hợp với tâm si hoài nghi.

---

Bài 3: Sở Hữu Tịnh Hảo Phối Hợp

- Sở hữu tịnh hảo biến hành phối hợp với tất cả tâm tịnh hảo.

- Sở hữu ngăn trừ phần phối hợp với đại thiện và siêu thế.

- Sở hữu vô lượng phần phối hợp với đại thiện, đại tố và 12 tâm sắc giới hỷ thọ.

- Sở hữu trí tuệ phối hợp với tâm tịnh hảo tương ưng.

Hôn phần bất định đi chung.

Ngã mạn, tật, lận, hối, bi, tùy hỷ và ngăn trừ phần hiệp thế bất định đi riêng.

---

TÂM NHIẾP

Bài 4: Tâm Bất Thiện Nhiếp

- Tâm tham thứ nhứt: 19 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha, 4 si phần, tham và tà kiến.

- Tâm tham thứ hai: 21 sở hữu, chỉ thêm hôn phần.

- Tâm tham thứ ba: 19 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha, 4 si phần, tham, ngã mạn.

- Tâm tham thứ tư: 21 sở hữu, chỉ thêm hôn phần.

- Tâm tham thứ năm: 18 sở hữu là tham, tà kiến, si phần và 12 sở hữu tợ tha (trừ hỷ).

- Tâm tham thứ sáu: 20 sở hữu, chỉ thêm hôn phần.

- Tâm tham thứ bảy: 18 sở hữu là 4 si phần, tham, ngã mạn và 12 sở hữu tợ tha (trừ hỷ).

- Tâm tham thứ tám: 20 sở hữu, chỉ thêm hôn phần.

- Tâm sân thứ nhứt: 20 sở hữu là sân phần, si phần và 12 sở hữu tợ tha (trừ hỷ).

- Tâm sân thứ nhì: 22 sở hữu, chỉ thêm hôn phần.

- Tâm si hoài nghi: 15 sở hữu là hoài nghi, si phần và 10 sở hữu tợ tha (trừ thắng giải, hỷ, dục).

- Tâm si điệu cử: 15 sở hữu là si phần và 11 tợ tha (trừ hỷ, dục).

---

Bài 5: Tâm Vô Nhân Nhiếp

- Ngũ song thức chỉ đặng 7 sở hữu biến hành.

- Tâm tiếp thâu, thẩm tấn xả thọ và khai ngũ môn đặng 10 sở hữu tợ tha (trừ cần, hỷ, dục).

- Thẩm tấn hỷ thọ đặng 11 sở hữu tợ tha (trừ cần, dục).

- Khai ý môn đặng 11 sở hữu tợ tha (trừ hỷ, dục).

- Ứng cúng vi tiếu đặng 12 sở hữu tợ tha (trừ dục).

---

Bài 6: Tâm Dục Giới Tịnh Hảo Nhiếp

- Đại thiện đôi thứ nhứt: 38 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha và 25 sở hữu tịnh hảo.

- Đại thiện đôi thứ hai: 37 sở hữu vì bớt trí.

- Đại thiện đôi thứ ba: cũng đặng 37 sở hữu, lấy trí bớt hỷ.

- Đại thiện đôi thứ tư: 36 sở hữu bớt cả trí và hỷ.

- Đại tố đôi thứ nhứt: 35 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha, 22 sở hữu tịnh hảo (trừ ngăn trừ phần).

- Đại tố đôi thứ hai: 34 sở hữu vì bớt trí.

- Đại tố đôi thứ ba: cũng 34 sở hữu lấy trí bớt hỷ.

- Đại tố đôi thứ tư: 33 sở hữu vì bớt trí và hỷ.

- Đại quả đôi thứ nhứt: 33 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha, 19 sở hữu tịnh hảo biến hành và trí.

- Đại quả đôi thứ hai: 32 sở hữu vì bớt trí.

- Đại quả đôi thứ ba: cũng đặng 32 sở hữu mà lấy trí bớt hỷ.

- Đại quả đôi thứ tư: 31 sở hữu do bớt trí và hỷ.

---

Bài 7: Tâm Đáo Đại Nhiếp

- Sơ thiền sắc giới đặng 35 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha, 22 sở hữu tịnh hảo (trừ ngăn trừ phần).

- Nhị thiền sắc giới đặng 34 sở hữu do bớt tầm.

- Tam thiền sắc giới đặng 33 sở hữu vì bớt tầm và tứ.

- 4 thiền sắc giới đặng 32 sở hữu vì bớt tầm, tứ, hỷ.

- Ngũ thiền hiệp thế đặng 30 sở hữu là trí, 19 sở hữu tịnh hảo biến hành và 10 sở hữu tợ tha (trừ tầm, tứ, hỷ và vô lượng phần).

-----

Bài 8: Tâm Siêu Thế Nhiếp

- Sơ thiền siêu thế đặng 36 sở hữu là 13 sở hữu tợ tha, 23 sở hữu tịnh hảo (trừ vô lượng phần).

- Nhị thiền siêu thế đặng 35 sở hữu do bớt tầm.

- Tam thiền siêu thế đặng 34 sở hữu do bớt tầm, tứ.

- 4 và ngũ thiền siêu thế đặng 33 sở hữu do bớt tầm, 4 và hỷ.

-----

 SẮC PHÁP (RŪPA)

Bài 9: Sắc Pháp

- Đất, nước, lửa, gió, nhãn thanh, nhĩ thanh, tỷ thanh, thiệt thanh, thân thanh, sắc, thinh, khí, vị, nam tính, nữ tính, ý vật, mạng quyền, vật thực là 18 sắc thành tựu.

- Còn giao giới, thân biểu, ngữ biểu, nhẹ, mềm, thích sự, tích trữ, thừa kế, lão mại và vô thường là 10 thứ sắc phi thành tựu.

---

Bài 10: Chia 2 Sắc Pháp

- Nhãn thanh, nhĩ thanh, tỷ thanh, thiệt thanh, thân thanh gọi là sắc nội, sắc thâu cảnh. Còn ngoài ra gọi là sắc ngoại, sắc bất thâu cảnh. Nhưng nhãn, nhĩ thâu cảnh khỏi chạm.

- Nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân thanh và ý vật gọi là sắc hữu vật. Ngoài ra gọi là sắc vô vật.

- 5 sắc thanh triệt và 2 sắc biểu tri gọi là sắc môn, còn ngoài ra gọi là sắc phi môn.

- Sắc thanh triệt, nam tính, nữ tính và mạng quyền gọi là sắc quyền. Ngoài ra gọi là sắc phi quyền.

- Sắc thanh triệt và sắc, thinh, khí, vị, xúc gọi là sắc thô, sắc cận, sắc đối chiếu. Còn ngoài ra gọi là sắc tế, sắc xa, sắc bất đối chiếu.

- Sắc cảnh (là các thứ màu) là sắc hữu kiến, ngoài ra gọi là sắc vô kiến.

- 4 đại, sắc, khí, vị và vật thực nội gọi là sắc bất ly, ngoài ra gọi là sắc hữu ly.

---

Bài 11: Nhân Sanh Sắc Pháp

- Sắc nghiệp trùm có 22 là 8 sắc bất ly, 5 sắc thanh triệt, 2 sắc tính, ý vật, mạng quyền, giao giới và 4 tướng cũng gọi là sắc thủ.

- Sắc tâm trùm có 19 là: 8 sắc bất ly, 5 sắc kỳ dị, 4 sắc 4 tướng, giao giới, 2 thứ sắc biểu tri và thinh.

- Sắc quí tiết trùm có 17 là 8 sắc bất ly, 4 sắc 4 tướng, 3 sắc kỳ dị, giao giới và thinh.

- Sắc vật thực trùm có 16 là 8 sắc bất ly, 4 sắc 4 tướng, 3 sắc kỳ dị và giao giới.

. 5 sắc thanh triệt, 2 sắc tính, ý vật và mạng quyền chỉ do nghiệp tạo.  

. 2 sắc biểu tri chỉ do tâm tạo.

. Thinh do tâm và quí tiết tạo.

. 3 sắc kỳ dị do tâm, quí tiết và vật thực tạo.

Ngoài ra đều đủ 4 nhân tạo.

---

Bài 12: Phân Bọn Sắc Pháp

Chín bọn sắc nghiệp:

1. Bọn nhãn có 10 là nhãn thanh, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

2. Bọn nhĩ có 10 là nhĩ thanh, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

3. Bọn tỷ có 10 là tỷ thanh, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

4. Bọn thiệt có 10 là thiệt thanh, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

5. Bọn thân có 10 là thân thanh, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

6. Bọn nam tính có 10 là nam tính, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

7. Bọn nữ tính có 10 là nữ tính, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

8. Bọn ý vật có 10 là ý vật, mạng quyền và 8 sắc bất ly.

9. Bọn mạng quyền có 9 là mạng quyền và 8 sắc bất ly.

Tám bọn sắc tâm:

10. Bọn tâm ngữ thinh kỳ dị có 13 là thinh, ngữ biểu, kỳ dị và 8 sắc bất ly.

11. Bọn thân kỳ dị có 12 là thân biểu, kỳ dị và 8 sắc bất ly.

12. Bọn thinh kỳ dị có 12 là 8 sắc bất ly, 3 kỳ dị và thinh.

13. Bọn kỳ dị có 11 là 8 sắc bất ly và 3 sắc kỳ dị.

14. Bọn ngữ thinh có 10 là 8 sắc bất ly, ngữ biểu và thinh.

15. Bọn thân biểu có 9 là 8 sắc bất ly và thân biểu.

16. Bọn thinh có 9 là 8 sắc bất ly và thinh.

17. Bọn tâm 8 thuần có 8 sắc bất ly.

Bốn bọn sắc quí tiết:

18. Bọn quí tiết, thinh, kỳ dị và 8 sắc bất ly là 12.

19. Bọn kỳ dị có cả 8 sắc bất ly là 11.

20. Bọn quí tiết, thinh gồm 8 sắc bất ly là 9.

21. Bọn quí tiết bát thuần là 8 sắc bất ly.

Hai bọn sắc vật thực:

22. Bọn vật thực kỳ dị gồm 8 sắc bất ly là 11.

23. Bọn vật thực bát thuần là 8 sắc bất ly.

---

Bài 13: Sắc Pháp Theo Cõi Tái Tục

- Cõi Dục giới đủ 28 sắc pháp.

- Dục giới thấp sanh và hóa sanh đủ sắc pháp.

- Dục giới thai sanh và noãn sanh có 3 bọn là: thân, ý vật, sắc tính và sắc sinh.

 

- Cõi Sắc giới hữu tưởng có 23 sắc pháp (trừ tỷ, thiệt, thân và nam nữ) không có vật thực ngoại.

- Sắc giới hữu tưởng tái tục chỉ hóa sanh đặng 4 bọn là: nhãn, nhĩ, ý vật và mạng quyền.

- Cõi Vô tưởng chỉ có 17 sắc pháp là 8 sắc bất ly, sắc mạng quyền, sắc giao giới, sắc kỳ dị và sắc 4 tướng (không có vật thực ngoại và sắc tâm).

- Vô tưởng tái tục có 10 sắc là bọn mạng quyền và sắc sinh.

-----

NÍP-BÀN (NIBBĀNA)

Bài 14: Níp-Bàn Và Đoàn Tâm

Níp-bàn: vắng lặng, bất động, vô ấn chứng.

23 đoàn tâm:

1. là tâm tham.

2. là tâm sân.

3. là tâm si.

4. là tâm quả bất thiện.

5. là tâm quả thiện vô nhân.

6. là tâm tố vô nhân.

7. là tâm đại thiện.

8. là tâm đại quả.

9. là tâm đại tố.

10. là tâm thiện Sắc giới.

11. là tâm quả Sắc giới.

12. là tâm tố Sắc giới.

13. là tâm thiện Vô sắc giới.

14. là tâm quả Vô sắc giới.

15. là tâm tố Vô sắc giới.

16. là tâm sơ đạo có 1 hoặc 5.

17. là tâm nhị đạo có 1 hoặc 5.

18. là tâm tam đạo có 1 hoặc 5.

19. là tâm 4 đạo có 1 hoặc 5.

20. là tâm sơ quả có 1 hoặc 5.

21. là tâm nhị quả có 1 hoặc 5.

22. là tâm tam quả có 1 hoặc 5.

23. là tâm 4 quả có 1 hoặc 5.

 -----

Bài 15: 37 Tên Tâm Gồm Đủ 121 Thứ Tâm

1. Câu hành hỷ tương ưng kiến – 1 thứ

2. Câu hành hỷ tương ưng kiến hữu dẫn – 1 thứ

3. Câu hành hỷ bất tương ưng kiến – 1 thứ

4. Câu hành hỷ bất tương ưng kiến hữu dẫn – 1 thứ

5. Câu hành xả tương ưng kiến – 1 thứ

6. Câu hành xả tương ưng kiến hữu dẫn – 1 thứ

7. Câu hành xả bất tương ưng kiến – 1 thứ

8. Câu hành xả bất tương ưng kiến hữu dẫn – 1 thứ

9. Câu hành ưu tương ưng khuể – 1 thứ

10. Câu hành ưu tương ưng khổ hữu dẫn – 1 thứ

11. Câu hành xả tương ưng hoài nghi – 1 thứ

12. Câu hành xả tương ưng điệu cử – 1 thứ

13. Nhãn thức Câu hành xả – 2 thứ

14. Nhĩ thức Câu hành xả – 2 thứ

15. Tỷ thức Câu hành xả – 2 thứ

16. Thiệt thức Câu hành xả – 2 thứ

17. Thân thức Câu hành khổ – 1 thứ

17. Thân thức Câu hành lạc – 1 thứ

19. Tiếp thâu Câu hành xả – 2 thứ

20. Thẩm tấn Câu hành xả – 2 thứ

21. Thẩm tấn Câu hành hỷ – 1 thứ

22. Khai ngũ môn Câu hành xả – 1 thứ

23. Khai ý môn Câu hành xả – 1 thứ

24. Tiếu sinh Câu hành hỷ – 1 thứ

25. Câu hành hỷ tương ưng trí – 3 thứ

26. Câu hành hỷ tương ưng trí hữu dẫn – 3 thứ

27. Câu hành hỷ bất tương ưng trí – 3 thứ

28. Câu hành hỷ bất tương ưng trí hữu dẫn  – 3 thứ

29. Câu hành xả tương ưng trí – 3 thứ

30. Câu hành xả tương ưng trí hữu dẫn – 3 thứ

31. Câu hành xả bất tương ưng trí – 3 thứ

32. Câu hành xả bất tương ưng trí hữu dẫn – 3 thứ

33. Sơ thiền 5 chi hỷ thọ – 11 thứ

34. Nhị thiền 4 chi hỷ thọ – 11 thứ

35. Tam thiền 3 chi hỷ thọ – 11 thứ

36. 4 thiền 2 chi hỷ thọ – 11 thứ

37. Ngũ thiền 2 chi xả thọ – 23 thứ

37 tên tâm cộng thành 121 thứ

---

Bài 16: Chia Tâm

Chia 2:

Chia tâm vô tịnh hảo và tịnh hảo

- Tâm vô tịnh hảo có 30 tâm là 12 tâm bất thiện và 18 tâm vô nhân.

- Tâm tịnh hảo có 59 hoặc 91 tâm là 24 tâm dục giới tịnh hảo, 15 tâm sắc giới, 12 tâm vô sắc giới và tâm siêu thế.

Chia tâm phi thiền và thiền

- Tâm phi thiền có 54 tâm là 30 tâm vô tịnh hảo và 24 tâm dục giới tịnh hảo.

- Tâm thiền có 35 hoặc 67 tâm là 15 tâm sắc giới, 12 tâm vô sắc giới và 8 hoặc 40 tâm siêu thế.

Chia tâm hiệp thế và siêu thế

- Tâm hiệp thế có 81 tâm là 54 tâm dục giới và 27 tâm đáo đại.

- Tâm siêu thế tức là tâm đạo và tâm quả.

Chia tâm vô nhân và hữu nhân

- Tâm vô nhân có 18 tâm là 7 tâm quả bất thiện, 8 tâm quả thiện vô nhân và 3 tâm tố vô nhân.

- Tâm hữu nhân có 71 hoặc 103 tâm là 12 tâm bất thiện và tâm tịnh hảo.

Chia tâm tương ưng và bất tương ưng

- Tâm tương ưng có 55 hoặc 87 là 8 tâm bất thiện tương ưng, 12 tâm dục giới tịnh hảo tương ưng và tâm thiền.

- Tâm bất tương ưng có 34 là 4 tâm tham bất tương ưng, 18 tâm vô nhân và 12 tâm dục giới tịnh hảo bất tương ưng.

Chia tâm vô dẫn và hữu dẫn

- Tâm vô dẫn có 37 là 7 tâm bất thiện vô dẫn, 18 tâm vô nhân và 12 tâm tịnh hảo vô dẫn.

- Tâm hữu dẫn có 52 hoặc 84 là 5 tâm bất thiện hữu dẫn, 12 tâm tịnh hảo hữu dẫn và tâm thiền.

- Chia tâm thành 3 là bất thiện vô nhân và tịnh hảo như trước.

Chia tâm dục giới, đáo đại và siêu thế

- Tâm dục giới có 54 là 12 tâm bất thiện, 18 tâm vô nhân và 24 tâm dục giới tịnh hảo.

- Tâm đáo đại có 27 là 15 tâm sắc giới và 12 tâm Vô sắc giới.

- Tâm siêu thế có 8 hoặc 40 là 20 tâm đạo và 20 tâm quả siêu thế.

Chia tâm khổ, lạc, xả.

- Tâm khổ thọ có 3 là 2 tâm sân và tâm thân thức quả bất thiện.

- Tâm lạc thọ có 63 là 62 tâm hỷ thọ và thân thức quả thiện.

- Tâm xả thọ có 55 là 6 tâm bất thiện xả thọ, 14 tâm vô nhân xả thọ, 12 tâm dục giới tịnh hảo xả thọ và 23 tâm ngũ thiền.

Chia tâm ưu, hỷ, xả.

- Chỉ đổi khổ thọ gọi ưu thọ, đổi lạc thọ gọi hỷ thọ.

Chia 3: thiện, bất thiện và vô ký

- Tâm thiện có 21 hoặc 37 là 8 tâm đại thiện, 9 tâm thiện đáo đại và 4 hoặc 20 tâm đạo.

- Tâm bất thiện có 12 là 8 tâm tham, 2 tâm sân và 2 tâm si.

- Tâm vô ký có 56 hoặc 72 là 18 tâm vô nhân, 17 tâm tố hữu nhân và 21 hoặc 37 tâm quả - hữu nhân.

Chia 4:

- Tâm dục giới, tâm sắc giới, tâm vô sắc giới và tâm siêu thế.

- Tâm thiện, bất thiện, quả và tố.

- Tâm vô nhân, 1 nhân, 2 nhân và 3 nhân.

Chia 5 – theo ngũ thọ: khổ, lạc, ưu, hỷ và xả (coi 5 màu trong bản nêu).

Chia 6: tâm bất thiện, vô nhân, dục giới tịnh hảo, sắc giới, vô sắc giới và siêu thế.

Chia 7:

- Chỉ thêm tâm đạo và tâm quả siêu thế.

- Nhãn thức giới, nhĩ thức giới, tỷ thức giới, thiệt thức giới, thân thức giới, ý giới và ý thức giới.

-----

HỖN HỢP NHIẾP (PAKIṆṆAKA SAṄGAHA)

Gồm có: Thọ và sự nhiếp; môn và vật nhiếp; nhân, sở hữu và cảnh nhiếp; tương tập nhiếp.

Bài 17: Thọ Và Sự Nhiếp

Thọ nhiếp (Vedanāsaṅgaha)

Thọ có mấy tâm

- Khổ thọ có 1 là thân thức quả bất thiện.

- Lạc thọ có 1 là thân thức quả thiện.

- Ưu thọ có 2 là 2 tâm sân.

- Hỷ thọ có 62 là: 4 tâm tham hỷ thọ, 2 tâm vô nhân hỷ thọ, 12 tâm dục giới tịnh hảo hỷ thọ và 44 tâm sơ, nhị, tam và 4 thiền.

- Xả thọ có 55 là: 6 tâm bất thiện xả thọ, 14 tâm vô nhân xả thọ, 12 tâm dục giới tịnh hảo xả thọ và 23 tâm ngũ thiền.

Sở hữu có mấy thọ

- Sở hữu gặp khổ thọ và lạc thọ có 6 là xúc, tưởng, tư, nhất thống, mạng quyền và tác ý.

- Sở hữu gặp ưu thọ có 21 là hôn phần, sân phần, si phần và 11 tợ tha (trừ hỷ và thọ).

- Sở hữu gặp hỷ thọ có 46 (trừ hoài nghi, sân phần và thọ).

- Sở hữu gặp xả thọ có 46 (trừ sân phần, hỷ và thọ).

 

Sự nhiếp (Kiccasaṅgaha)

Sự (việc) có mấy tâm

1. Sự khai môn có 2 tâm là khai ngũ môn và khai ý môn.

2. Sự thấy có 2 tâm là 2 tâm nhãn thức.

3. Sự nghe có 2 tâm là 2 tâm nhĩ thức.

4. Sự ngửi có 2 tâm là 2 tâm tỷ thức.

5. Sự nếm có 2 tâm là 2 tâm thiệt thức.

6. Sự đụng có 2 tâm là 2 tâm thân thức.

7. Sự tiếp thâu có 2 tâm là 2 tâm tiếp thâu.

8. Sự thẩm tấn có 3 tâm là 3 tâm thẩm tấn.

9. Sự đoán định có 1 tâm là tâm khai ý môn.

10. Sự đổng lực có 55 hoặc 87 tâm là 12 tâm bất thiện, tâm tiếu sinh, 8 đại thiện, 8 đại tố, 9 thiện đáo đại, 9 tố đáo đại và 8 hoặc 40 tâm siêu thế.

11. Sự na cảnh có 11 tâm là 3 tâm thẩm tấn và 8 đại quả.

12. Sự hữu phần, tái tục và tử có 19 tâm là 2 tâm thẩm tấn xả thọ, 8 đại quả và 9 quả đáo đại.

Tâm làm mấy sự (việc)

- Thẩm tấn xả thọ làm 5 việc là: thẩm tấn, na cảnh, tái tục, hữu phần, tử.

- Đại quả làm 4 việc là: na cảnh, tái tục, hữu phần, tử.

- Quả đáo đại làm 3 việc là: tái tục, hữu phần, tử.

- Thẩm tấn hỷ thọ làm 2 việc là: thẩm tấn và na cảnh.

- Khai ý môn làm 2 việc là: khai môn và đoán định.

- Khai ngũ môn làm 1 việc là: khai môn.

- Nhãn thức làm việc thấy.

- Nhĩ thức làm việc nghe.

- Tỷ thức làm việc ngửi.

- Thiệt thức làm việc nếm.

- Thân thức làm việc đụng.

- Tiếp thâu làm việc tiếp thâu.

- Tâm bất thiện, tiếu sinh, đại thiện, đại tố, thiện đáo đại, tố đáo đại và siêu thế đều làm việc đổng lực.

Sở hữu làm mấy việc

- Sở hữu bất thiện và ngăn trừ phần chỉ làm việc đổng lực.

- Sở hữu vô lượng phần làm 4 việc đổng lực, hữu phần, tử, tái tục.

- Sở hữu tịnh hảo biến hành, trí và dục làm 5 việc là: đổng lực, na cảnh, hữu phần, tử, tái tục.

- Sở hữu hỷ làm 6 việc là thẩm tấn, đổng lực, na cảnh, hữu phần, tử, tái tục.

- Sở hữu cần làm 7 việc là làm thêm việc khai môn.

- Sở hữu tầm, tứ, thắng giải làm 9 việc (trừ 5 sự thấy, nghe, ngửi, nếm, đụng).

- Còn 7 sở hữu biến hành làm đủ 14 việc.

-----

Bài 18: Môn Và Vật Nhiếp

- Nhãn môn là nhãn thanh có 46 tâm dục giới nương (trừ 4 đôi thức ngoài ra nhãn).

- 4 môn sau cũng 4 sắc thanh, đều đồng số tâm mà trừ đôi thức trước.

- Ý môn là tâm hữu phần có 67 hoặc 99 tâm nương là trừ ngũ song thức, 3 ý giới và 9 quả đáo đại.

- Mỗi đôi thức nương mỗi môn.

- Đổng lực kiên cố nương ý môn.

- Ý giới nương 5 môn.

- 29 đổng lực dục giới, khai ý môn, thẩm tấn hỷ thọ nương 6 môn.

- Đại quả, thẩm tấn xả thọ nương 6 môn hoặc khỏi.

- Nhãn vật là nhãn thanh chỉ có nhãn thức nương.

- Nhĩ, tỷ, thiệt, thân cũng thế.

- Ý vật là sắc nương trái tim để cho 33 tâm nương nhất định là sân, đại quả, 15 tâm sắc giới, sơ đạo và 7 tâm vô nhân (trừ ngũ song thức và khai ý môn).

- Nương vật bất định là 8 tâm tham, 2 tâm si, đại thiện, đại tố, đổng lực vô sắc, khai ý môn và 7 bậc Thánh sau.

----- 

Bài 19: Nhân, Sở Hữu Và Cảnh Nhiếp

- Sở hữu vô nhân có 13 là 12 sở hữu tợ tha (trừ dục) hợp với tâm vô nhân và si hợp tâm si.

- Sở hữu 1 nhân có 3 là: tham, sân, hoài nghi.

- Sở hữu 2 nhân có 9 là: si, tà kiến, ngã mạn, tật, lận, hối và 3 nhân thiện.

- Sở hữu 3 nhân có 27 là hôn phần, vô tàm, vô úy, điệu cử, 22 sở hữu tịnh hảo (trừ 3 nhân thiện).

- Sở hữu 5 nhân có 1 là sở hữu hỷ (trừ nhân sân).

- Sở hữu 6 nhân có 12 là sở hữu tợ tha (đã trừ hỷ).

 

Hai mươi mốt cảnh (ārammaṇa):

1. Cảnh sắc là các màu, có 48 tâm biết là: 2 tâm nhãn thức nhứt định, 2 tâm thông và 44 tâm dục giới ngoài ngũ song thức bất định.

2. Cảnh thinh là các thứ tiếng. Có 48 tâm biết là: 2 tâm nhĩ thức nhứt định, 2 tâm thông và 44 tâm dục giới ngoài ngũ song thức bất định.

3. Cảnh khí là các thứ mùi thơm, thúi v.v… Có 48 tâm biết là tỷ thức nhất định, 2 tâm thông và 44 tâm Dục giới, ngoài ngũ song thức bất định.

4. Cảnh vị ngọt, mặn, chua, cay… có 48 tâm biết là 2 tâm thiệt thức nhất định, 2 tâm thông và 44 tâm dục giới, ngoài ngũ song thức bất định.

5. Cảnh xúc là đất, lửa, gió đụng thân. Có 48 tâm biết là 2 tâm thân thức nhất định, 2 tâm thông và 44 tâm dục giới ngoài ngũ song thức bất định.

6. Cảnh ngũ tức là nói chung 5 cảnh trên. Có 46 tâm biết là 3 ý giới nhất định, 2 tâm thông và 41 tâm dục giới ngoài ngũ song thức bất định.

7. Cảnh pháp là tất cả pháp (trừ cảnh ngũ). Có 110 tâm biết là tâm thiền biết nhất định, còn tâm thông và 41 tâm dục giới ngoài ngũ song thức và ý giới đều bất định.

8. Cảnh siêu lý là tâm, sở hữu, sắc pháp và Níp-bàn. Có 102 thứ tâm biết là tâm siêu thế, Thức vô biên, Phi tưởng phi phi tưởng, đại quả và 17 tâm vô nhân ngoài khai ý môn nhất định.

Còn 12 tâm bất thiện, khai ý môn, đại thiện, đại tố và 2 tâm thông đều là bất định.

9. Cảnh chế định là ngoài ra pháp siêu lý. Có 52 tâm biết là 15 tâm sắc giới, 3 tâm không vô biên, 3 tâm Vô sở hữu nhất định. Còn đại thiện, đại tố, bất thiện, khai ý môn và tâm thông đều là bất định.

10. Cảnh Dục giới là sắc pháp, tâm dục giới và sở hữu hợp, có 56 tâm biết là 8 đại quả, 17 tâm vô nhân (trừ khai ý môn) đều là nhất định. Còn tâm thông, đại thiện, đại tố, bất thiện và khai ý môn là bất định.

11. Cảnh đáo đại là tâm sắc giới, Vô sắc giới và sở hữu hợp, có 37 tâm biết là 3 tâm Thức vô biên, 3 tâm phi tưởng phi phi tưởng biết nhất định, còn tâm bất thiện, khai ý môn, đại thiện, đại tố và tâm thông đều là bất định.

12. Cảnh Níp-bàn có 19 hoặc 51 tâm biết là 8 hoặc 40 tâm siêu thế biết nhất định. Còn khai ý môn, 4 đại thiện, 4 đại tố tương ưng và tâm thông đều bất định.

13. Cảnh danh pháp là tâm, sở hữu và Níp-bàn có 57 hoặc 89 tâm biết là tâm siêu thế, Thức vô biên, Phi tưởng phi phi tưởng đều biết nhất định, còn tâm thông, 41 tâm dục giới ngoài ngũ song thức và 3 ý giới đều bất định.

14. Cảnh sắc pháp là 28 sắc pháp. Có 56 tâm biết là ngũ song thức và 3 ý giới biết nhất định. Còn tâm thông và 41 tâm dục giới ngoài ngũ song thức và ý giới biết bất định.

15. Cảnh quá khứ là tâm, sở hữu và sắc pháp đã diệt, có 49 tâm biết là 3 tâm thức vô biên, 3 tâm phi tưởng phi phi tưởng biết nhất định. Còn tâm thông và 41 tâm dục giới (trừ ngũ song thức và 3 ý giới) đều bất định.

16. Cảnh hiện tại là tâm, sở hữu và sắc pháp đang còn, có 56 tâm biết là ngũ song thức, 3 ý giới nhất định, còn tâm thông, 41 tâm dục giới, ngoài ngũ song thức và ý giới đều bất định.

17. Cảnh vị lai là tâm, sở hữu và sắc pháp sẽ sanh, có 43 tâm biết là tâm thông và 41 tâm dục giới (trừ ngũ song thức và 3 ý giới) đều bất định.

18. Cảnh ngoại thời là Níp-bàn và chế định có 60 hoặc 92 tâm biết là tâm siêu thế, 15 tâm sắc giới, 3 tâm không vô biên, 3 tâm Vô sở hữu biết nhất định, còn 2 tâm thông, đại thiện, đại tố, khai ý môn và bất thiện đều bất định.

19. Cảnh nội phần là tâm, sở hữu và sắc pháp sanh nội phần có 62 tâm biết là Thức vô biên, Phi tưởng phi phi tưởng biết nhất định, còn tâm dục giới và tâm thông đều biết bất định.

20. Cảnh ngoại phần là tâm, sở hữu và sắc sanh ngoài thân tâm ta có 82 hoặc 114 tâm biết là siêu thế, không vô biên và 15 tâm sắc giới biết nhất định, còn tâm dục giới và tâm thông đều bất định.

21. Cảnh nội phần và ngoại phần là nói chung 2 cảnh vừa kể có 56 tâm biết bất định là 54 tâm dục giới và tâm thông.

---

Tâm biết mấy cảnh:

- 3 tâm Vô sở hữu biết 3 cảnh là cảnh pháp, chế định và ngoại thời.

- 15 tâm sắc giới, 3 tâm không vô biên biết 4 cảnh là cảnh pháp và chế định, ngoại thời, ngoại phần.

- Thức vô biên và Phi tưởng phi phi tưởng biết 6 cảnh là cảnh nội phần, quá khứ, đáo đại, cảnh pháp, danh pháp và siêu lý.

- Tâm siêu thế biết 6 cảnh là cảnh Níp-bàn, siêu lý, ngoại thời, ngoại phần, cảnh pháp và danh pháp.

- Ngũ song thức biết 8 cảnh là cảnh sắc, cảnh hiện tại, Dục giới, siêu lý, sắc pháp, nội phần, ngoại phần, cảnh nội và cảnh ngoại phần.

- Còn sắc, thinh, khí, vị, xúc theo mỗi đôi thức.

- 3 tâm ý giới biết đặng 13 cảnh là sắc, thinh, khí, vị, xúc, cảnh ngũ, siêu lý, Dục giới, sắc pháp, hiện tại, nội phần, ngoại phần, nội và ngoại phần.

- Tâm na cảnh và tiếu sinh biết 17 cảnh (trừ Níp-bàn, chế định, đáo đại và ngoại thời).

- Tâm bất thiện, 4 đại thiện và 4 đại tố bất tương ưng biết đặng 20 cảnh (trừ đạo quả và Níp-bàn).

- Tâm thông, khai ý môn, 4 đại thiện, 4 đại tố tương ưng biết đặng 21 cảnh tùy trường hợp.

---

Sở hữu tâm biết mấy cảnh

- Sở hữu tật biết cảnh ngoại phần nhất định, không biết đạo quả Níp-bàn. Còn 19 cảnh kia đều bất định.

- 13 sở hữu bất thiện không biết đạo quả, Níp-bàn. Còn lại 20 cảnh biết bất định.

- Ngăn trừ phần biết cảnh siêu lý nhất định. Còn 19 cảnh kia (trừ quá khứ) không nhất định.

- Bi, tùy hỷ nhất định biết cảnh pháp, cảnh chế định, cảnh ngoại thời và cảnh ngoại phần. Còn 33 sở hữu ngoài ra biết 21 cảnh bất định.

-----

TƯƠNG TẬP NHIẾP

 Gồm có bốn phần lớn: Bất thiện tương tập nhiếp; Hỗn tạp tương tập nhiếp; Đẳng giác tương tập nhiếp; Hàm tận tương tập nhiếp.

 

Bài 20: Bất Thiện Tương Tập Nhiếp

4 Lậu

1 là dục lậu tức là sở hữu tham.

2 là hữu lậu là sở hữu tham trong tham bất tương ưng sanh cho người Sắc giới và Vô sắc giới hay người Dục giới đắc thiền.

3 là tà kiến lậu tức là sở hữu tà kiến.

4 là vô minh lậu tức là sở hữu si.

4 Bạo (4 bộc)

1 là dục bạo tức là sở hữu tham.

2 là hữu bạo tức là sở hữu tham trong tham bất tương ưng nương sanh cho người Sắc giới và Vô sắc giới hay người Dục giới đắc thiền.

3 là tà kiến bạo tức là sở hữu tà kiến.

4 là vô minh bạo tức là sở hữu si.

4 Phối

1 là dục phối tức là sở hữu tham.

2 là hữu phối tức là sở hữu tham trong tham bất tương ưng nương sanh cho người Sắc giới và Vô sắc giới hay người Dục giới đắc thiền.

3 là tà kiến phối tức là sở hữu tà kiến.

4 là vô minh phối tức là sở hữu si.

4 Phược

1 là tham ác thân phược tức là sở hữu tham.

2 là sân ác thân phược tức là sở hữu sân.

3 là giới thủ thân phược tức là sở hữu tà kiến.

4 là ngã kiến thân phược tức là sở hữu tà kiến.

4 Thủ

1 là dục thủ tức là sở hữu tham.

2 là tà kiến thủ tức là sở hữu tà kiến.

3 là giới cấm thủ tức là sở hữu tà kiến.

4 là ngã chấp thủ tức là sở hữu tà kiến.

6 Cái (nīvaraṇa)

1 là dục dục cái tức là sở hữu tham.

2 là sân ác cái tức là sở hữu sân.

3 là hôn-thùy cái tức là sở hữu hôn trầm, thụy miên.

4 là điệu hối cái tức là sở hữu điệu cử và hối hận.

5 là hoài nghi cái tức là sở hữu hoài nghi.

6 là vô minh cái tức là sở hữu si.

7 Tùy miên

1 là dục ái tùy miên tức là sở hữu tham.

2 là hữu ái tùy miên tức là sở hữu tham sanh cho người Sắc giới và Vô sắc giới hay cho người Dục giới đắc thiền.

3 là khuể phẫn tùy miên tức là sở hữu sân.

4 là ngã mạn tùy miên tức là sở hữu ngã mạn.

5 là tà kiến tùy miên tức là sở hữu tà kiến.

6 là hoài nghi tùy miên tức là sở hữu hoài nghi.

7 là vô minh tùy miên tức là sở hữu si.

10 Triền (theo Vô Tỷ Pháp)

1 là dục ái triền tức là sở hữu tham.

2 là hữu ái triền tức là sở hữu tham hiệp tham bất tương ưng sanh cho người Sắc giới và Vô sắc giới hay cho người Dục giới đắc thiền Sắc giới và Vô sắc giới.

3 là khuể phẫn triền tức là sở hữu sân.

4 là ngã mạn triền tức là sở hữu ngã mạn.

5 là tà kiến triền tức là sở hữu tà kiến.

6 là giới cấm thủ triền tức là sở hữu tà kiến.

7 là hoài nghi triền tức là sở hữu hoài nghi.

8 là tật đố triền tức là sở hữu tật đố.

9 là lận sắt triền tức là sở hữu lận sắt.

10 là vô minh triền tức là sở hữu si.

10 Triền (theo Kinh)

1 là dục ái triền tức là sở hữu tham.

2 là sắc ái triền tức là sở hữu tham hợp tâm tham bất tương ưng sanh cho người Sắc giới hay cho người Dục giới đắc thiền Sắc giới.

3 là vô sắc ái triền tức là sở hữu tham hợp tâm tham bất tương ưng nương sanh cho người Vô sắc giới hay người Dục giới đắc thiền Vô sắc giới.

4 là khuể phẫn triền tức là sở hữu sân.

5 là ngã mạn triền tức là sở hữu ngã mạn.

6 là tà kiến triền tức là sở hữu tà kiến.

7 là giới cấm thủ triền tức là sở hữu tà kiến.

8 là hoài nghi triền tức là sở hữu hoài nghi.

9 là điệu cử triền tức là sở hữu điệu cử.

10 là vô minh triền tức là sở hữu si.

10 Phiền não (theo Vô Tỷ Pháp)

1 là tham tức là sở hữu tham.

2 là sân tức là sở hữu sân.

3 là si tức là sở hữu si.

4 là ngã mạn tức là sở hữu ngã mạn.

5 là tà kiến tức là sở hữu tà kiến.

6 là hoài nghi tức là sở hữu hoài nghi.

7 là hôn trầm tức là sở hữu hôn trầm.

8 là điệu cử tức là sở hữu điệu cử.

9 là vô tàm tức là sở hữu vô tàm.

10 là vô úy tức là sở hữu vô úy.

 

10 Phiền não (theo Kinh)

1 là dục ái (kāma rāga).

2 là hữu ái (bhava rāga).

3 là sắc ái (rūpa rāga).

4 là vô sắc ái (arupa rāga).

5 là tham (lobha).

6 là sân (dosa).

7 là si (moha).

8 là ngã mạn (māna).

9 là tà kiến (diṭṭhi).

10 là hoài nghi (vicikiccā).

---

Bài 21: Hỗn Tạp Tương Tập Nhiếp

6 Nhân tương ưng

Tham, sân, si, vô tham, vô sân và vô si (là trí)

7 Chi thiền

1. là tầm. 2. là tứ. 3. là sở hữu hỷ. 4. là sở hữu nhất thống phối hợp với 111 tâm ngoài ngũ song thức. 5. là hỷ thọ phối hợp với 62 tâm. 6. là ưu thọ. 7. là xả thọ phối hợp với tâm xả thọ ngoài ngũ song thức.

12 Đạo

- Chánh kiến là trí tuệ.

- Chánh tư duy là sở hữu tầm phối hợp với tâm tịnh hảo.

- Chánh ngữ là sở hữu chánh ngữ.

- Chánh nghiệp là sở hữu chánh nghiệp.

- Chánh mạng là sở hữu chánh mạng.

- Chánh tinh tấn là sở hữu cần hợp tâm tịnh hảo.

- Chánh niệm là sở hữu niệm.

- Chánh định là sở hữu định.

- Tà kiến là sở hữu tà kiến.

- Tà tư duy là sở hữu tầm hợp tâm bất thiện.

- Tà tinh tấn là sở hữu cần hợp tâm bất thiện.

- Tà định là sở hữu nhất thống hợp 11 tâm bất thiện ngoài si hoài nghi.

22 Quyền

- Nhãn quyền là nhãn thanh.

- Nhĩ quyền là nhĩ thanh.

- Tỷ quyền là tỷ thanh.

- Thiệt quyền là thiệt thanh.

- Thân quyền là thân thanh.

- Nam quyền là sắc nam tính.

- Nữ quyền là sắc nữ tính.

- Mạng quyền là sắc mạng quyền và sở hữu mạng quyền.

- Ý quyền là tâm.

- Khổ quyền là khổ thọ.

- Lạc quyền là lạc thọ.

- Ưu quyền là ưu thọ.

- Hỷ quyền là hỷ thọ.

- Xả quyền là xả thọ.

- Tín quyền là sở hữu tín.

- Cần quyền là sở hữu cần.

- Niệm quyền là sở hữu niệm.

- Định quyền là sở hữu nhất thống hợp tâm tịnh hảo, bất thiện ngoài ra hoài nghi.

- Trí quyền là trí tuệ.

- Vị tri quyền là trí hợp sơ đạo.

- Dĩ tri quyền là trí hợp từ sơ quả đến 4 đạo.

- Cụ tri quyền là trí tuệ hợp La-hán quả.

9 Lực

1. là tín lực tức là sở hữu tín.

2. là tấn lực là sở hữu cần.

3. là niệm lực là sở hữu niệm.

4. là định lực là sở hữu nhất thống hiệp tâm tịnh hảo, khai ý môn, tiếu sinh và 11 tâm bất thiện (trừ hoài nghi).

5. là tuệ lực là sở hữu trí tuệ.

6. là tàm lực tức là sở hữu tàm.

7. là úy lực là sở hữu úy.

8. là vô tàm lực là sở hữu vô tàm.

9. là vô úy lực là sở hữu vô úy.

4 Trưởng

1. là dục trưởng là sở hữu dục hợp với 52 hoặc 84 tâm đổng lực đa nhân.

2. là cần trưởng là sở hữu cần hợp với 52 hoặc 84 tâm đổng lực đa nhân.

3. là tâm trưởng là 52 hoặc 84 tâm đổng lực đa nhân.

4. là Thẩm trưởng là sở hữu trí hợp 34 hoặc 66 tâm đổng lực tam nhân.

4 Thực

1. Đoàn thực là chất bổ trong các miếng ăn.

2. Xúc thực là sở hữu xúc.

3. Tư thực là sở hữu tư.

4. Thức thực là tất cả tâm.

---

Bài 22: Đẳng Giác Tương Tập Nhiếp

4 Niệm xứ

Niệm thân, niệm thọ, niệm tâm và niệm pháp tức là “sở hữu niệm” hợp với đại thiện, đại tố và đổng lực kiên cố biết sắc pháp, ngũ thọ, tâm và 51 sở hữu ngoài thọ.

4 Chánh cần

- 1 là cần đoạn trừ bất thiện từng sanh.

- 2 là cần ngăn ngừa bất thiện sẽ sanh.

- 3 là cần bảo trì pháp thiện từng sanh.

- 4 là cần làm cho pháp thiện sẽ sanh tức là sở hữu cần hợp với tâm thiện.

4 Như ý túc (thần túc)

- Sở hữu dục, sở hữu cần hợp với tâm thiện và tâm thiện luôn cả trí hợp tâm thiện, đều ưa thích tu khi ấy.

5 quyền

- Tín, cần, niệm, định, tuệ hợp với đại thiện, đại tố và đổng lực kiên cố.

5 lực

- Tín, cần, niệm, định, tuệ hợp với đại thiện, đại tố và đổng lực kiên cố.

Thất giác chi

1. là niệm giác chi là sở hữu niệm.

2. là trạch giác chi là sở hữu trí.

3. là cần giác chi là sở hữu cần.

4. là hỷ giác chi là sở hữu hỷ.

5. là an tịnh giác chi là sở hữu thân an tâm an.

6. là định giác chi là sở hữu nhất thống.

7. là xả giác chi là sở hữu trung gian tùy hợp đại thiện, đại tố và đổng lực kiên cố.

8 Chánh đạo

Chánh kiến là sở hữu trí, chánh tư duy là sở hữu tầm, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh niệm, chánh tinh tấn và chánh định (như đạo trước).

---

Bài 23: Hàm Tận Tương Tập Nhiếp

Chia uẩn

Sắc uẩn là sắc pháp, thọ uẩn là sở hữu thọ, tưởng uẩn là sở hữu tưởng, hành uẩn là 50 sở hữu còn lại, thức uẩn là tâm. Còn Níp-bàn là ngoại uẩn.

 

Chia thủ uẩn

Sắc uẩn là sắc pháp, thọ uẩn là sở hữu thọ hợp với tâm hiệp thế, tưởng uẩn là sở hữu tưởng hợp tâm hiệp thế, hành uẩn là 50 sở hữu ngoài ra hiệp tâm hiệp thế, thức uẩn là tâm hiệp thế. Còn siêu thế ngoài thủ uẩn.

 

Chia 12 xứ

1. Nhãn xứ tức là nhãn thanh.

2. Nhĩ xứ tức là nhĩ thanh.

3. Tỷ xứ tức là tỷ thanh.

4. Thiệt xứ tức là thiệt thanh.

5. Thân xứ tức là thân thanh.

6. Sắc xứ tức là cảnh sắc (các màu).

7. Thinh xứ là cảnh thinh (các tiếng).

8. Khí xứ là cảnh khí (các hơi, mùi).

9. Vị xứ là cảnh vị (các vị chất: mặn, ngọt, v.v…).

10. Xúc xứ là cảnh xúc (sự cảm xúc đụng chạm v.v…).

11. Ý xứ là tất cả tâm.

12. Pháp xứ là sở hữu, sắc tế và Níp-bàn.

 

Chia 18 giới

1. Nhãn giới tức là nhãn thanh.

2. Nhĩ giới tức là nhĩ thanh.

3. Tỷ giới tức là tỷ thanh.

4. Thiệt giới là thiệt thanh.

5. Thân giới là thân thanh.

6. Sắc giới là cảnh sắc (các màu).

7. Thinh giới là cảnh thinh (các tiếng).

8. Khí giới là cảnh khí (các hơi, mùi).

9. Vị giới là cảnh vị (các vị: mặn, ngọt, v.v…).

10. Xúc giới là cảnh xúc (đất, lửa, gió).

11. Nhãn thức giới là 2 tâm nhãn thức.

12. Nhĩ thức giới là 2 tâm nhĩ thức.

13. Tỷ thức giới là 2 tâm tỷ thức.

14. Thiệt thức giới là 2 tâm thiệt thức.

15. Thân thức giới là 2 tâm thân thức.

16. Ý giới là 2 tâm tiếp thâu và khai ngũ môn.

17. Ý thức giới là ngoài ngũ song thức và ý giới.

18. Pháp giới là sở hữu, sắc tế và Níp-bàn.

 

Chia 4 đế

1. là khổ đế là sắc pháp, tâm hiệp thế và sở hữu hợp (trừ sở hữu tham).

2. là tập đế là sở hữu tham.

3. là diệt đế tức là Níp-bàn.

4. là đạo đế tức là bát thánh đạo hợp tâm đạo. Còn tâm siêu thế và sở hữu hợp ngoài đạo đế là ngoại đế.

-----

NGƯỜI VÀ CÕI

 

Bài 24: Ba Mươi Mốt Cõi

1. Cõi Địa ngục hay âm ngục là chốn không có sự an vui.

2. Cõi Ngạ quỷ là phần âm rất đói khát.

3. Cõi bàng sanh tức là các loài rất đa số đi lưng nằm ngang như là phi cầm, tẩu thú, thủy ngư .v.v…

4. Cõi A-tu-la tức là Địa ngục, Ngạ quỷ và chư thiên hung dữ.

 

5. Cõi Nhân loại tức là người sanh ở 4 đại châu.

6. Cõi 4 thiên vương tức là chư thiên cõi thấp.

7. Cõi đạo lợi thiên tức là có 33 vị vua trời, cũng gọi là cõi Ngọc hoàng đế thích.

8. Cõi Dạ ma tức là có sự vui sướng xa lìa khó khăn.

9. Cõi Đâu suất tức là đều hưởng vui mừng tự tài sản điềm lành.

10. Cõi Hóa lạc là hưởng ngũ dục do tự hóa ra.

11. Cõi Tha hóa tự tại là hưởng ngũ dục có phần khác hóa ra hưởng thong thả.

 

12. Cõi Phạm chúng tức là bậc thường dân ở cõi sơ thiền.

13. Cõi Phạm phụ tức là bực quan phò Đại phạm.

14. Cõi Đại phạm tức là bực vua cõi sơ thiền.

 

15. Cõi Thiểu quang là bậc hào quang ít.

16. Cõi Vô lượng quang là bậc hào quang không lường.

17. Cõi Biến quang là bậc hào quang khắp hết châu thân.

 

18. Cõi Thiểu tịnh là bậc hào quang sáng trong mà ít.

19. Cõi Vô lượng tịnh là bậc hào quang sáng trong không lường.

20. Cõi Biến tịnh là bậc hào quang sáng trong khắp cả châu thân.

 

21. Cõi Quảng quả tức là Phạm thiên có quả phúc rộng lớn.

22. Cõi Vô tưởng là bậc này không có tâm.

 

23. Cõi Vô phiền là không suy sụp tài sản.

24. Cõi Vô nhiệt là không có sự nóng nảy của tâm.

25. Cõi Thiện kiến là vị khác gặp thấy có sự an vui.

26. Cõi Thiện hiện là thấy vạn vật bằng cách rõ ràng.

27. Cõi Sắc cứu cánh là cõi có tài sản an vui chẳng phải nhỏ.

 

28. Cõi Không vô biên là quán cảnh hư không, không cùng tột, mượn cảnh mà đặt tên.

29. Cõi Thức vô biên là cõi quán tâm không vô biên cho rằng không cùng không tột.

30. Cõi vô sở hữu là người cõi này nhận thấy cái quán tưởng của Thức vô biên cho rằng không có chi cả, tất cả đều không.

31. Cõi Phi tưởng phi phi tưởng là phủ nhận cái không đã nói – cũng là không tức không cái không, chẳng phải có tưởng, chẳng phải cái chẳng phải có cái tưởng đó nữa, cũng như không có không không.

---

Bài 25: Người Có Đặng Mấy Tâm, Tâm Sanh Đặng Mấy Người

Người Có Đặng Mấy Tâm

1. Người khổ tái tục bằng tâm thẩm tấn xả thọ quả bất thiện, sanh theo địa ngục, ngạ quỉ, bàng sanh và địa A-tu-la, xài đặng 37 tâm là 8 đại thiện và 29 tâm vô tịnh hảo (trừ tiếu sinh).

2. Người lạc vô nhân tái tục bằng tâm thẩm tấn xả thọ quả thiện vô nhân, sanh cõi nhân loại và 4 thiên vương.

3. Người nhị nhân tái tục bằng tâm đại quả bất tương ưng, sanh đặng 7 cõi vui Dục giới.

Hai người này xài đặng 41 thứ tâm là 8 đại thiện, 4 đại quả bất tương ưng và 29 tâm vô tịnh hảo (trừ tiếu sinh).

4. Người tam nhân tái tục bằng 4 đại quả tương ưng và 9 quả đáo đại, sanh ở 21 cõi phàm vui hữu tâm, xài đặng 63 tâm hiệp thế (trừ 18 tâm đổng lực tố). Nhưng:

- Người tam nhân sanh ở 7 cõi vui Dục giới tái tục bằng đại quả tương ưng, xài đặng 45 tâm dục giới (trừ đổng lực tố Dục giới), nếu đắc thiền tính thêm.

- Người tam nhân Sắc giới hữu tưởng tái tục bằng tâm quả Sắc giới ở 10 cõi Sắc giới phàm hữu tâm, xài đặng 39 thứ tâm là tâm tái tục quả Sắc giới, 8 tâm tham, 2 tâm si, 2 nhãn thức, 2 nhĩ thức, 3 tâm ý giới, 3 thẩm tấn, 1 khai ý môn, 8 đại thiện hoặc 9 thiện đáo đại.

- Người tam nhân tái tục bằng tâm quả vô sắc nương ở cõi Vô sắc, xài đặng 24 thứ tâm là tâm quả vô sắc, khai ý môn, si, tham, đại thiện và thiện vô sắc 4 – 3 – 2 – 1.

. Cõi không vô biên tính 4 thiện vô sắc.

. Cõi Thức vô biên tính 3 thiện vô sắc (- thiện không vô biên).

. Cõi Vô sở hữu tính 2 thiện vô sắc (- thiện không vô biên và thiện thức vô biên).

. Cõi Phi tưởng phi phi tưởng xứ tính thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ).

5. Người sơ đạo đang đắc trong 3 sát na, sanh đặng 17 cõi là 7 või vui Dục giới và 10 cõi Sắc giới phàm hữu tâm.

6. Người nhị đạo đắc trong 3 sát na.

7. Người tam đạo đắc trong 3 sát na.

Hai bậc này sinh đặng 21 cõi phàm vui hữu tâm.

8. Người 4 đạo đắc trong 3 sát na, sanh đặng 26 cõi vui hữu tâm.

9. Người sơ quả: từ khi tâm quả thứ nhứt cho đến tâm dũ tịnh diệt theo lộ đắc nhị đạo.

10. Người nhị quả: Từ khi tâm nhị quả sanh ban đầu cho đến tâm dũ tịnh diệt theo lộ đắc tam đạo.

Hai bậc này sinh đặng 21 cõi phàm vui hữu tâm, xài đặng 51 thứ tâm là 1 tâm tái tục, 1 tâm sơ hoặc nhị quả, 4 tham bất tương ưng, si điệu cử, sân, 8 đại thiện, 8 đại quả, hoặc 9 thiện đáo đại và 17 tâm vô nhân (trừ tiếu sinh).

11. Người tam quả: từ khi tâm tam quả sanh ra trước hơn hết đến sát na của tâm dũ tịnh theo lộ đắc 4 đạo, sanh đặng 26 cõi vui hữu tâm, xài đặng 49 thứ tâm là 1 tâm tái tục, 1 tâm tam quả, 4 tham bất tương ưng, si điệu cử, 8 đại thiện, 8 đại quả hoặc 9 thiện đáo đại và 17 tâm vô nhân (trừ tiếu sinh).

12. Người 4 quả: từ khi tâm 4 quả sanh đầu tiên, tiến đến tâm viên tịch, ở 26 cõi vui hữu tâm, xài đặng 45 thứ tâm là 1 thứ tâm hữu phần, 1 tâm 4 quả, 18 tâm vô nhân, 8 đại quả, 8 đại tố hoặc 9 tố đáo đại.

Tâm Sanh Đặng Mấy Người

- Tâm siêu thế mỗi thứ sanh đặng 1 người.

- Tâm tố đổng lực chỉ sanh cho 4 quả.

- Tham tương ưng và si hoài nghi sanh đặng 4 phàm.

- Thiện đáo đại sanh đặng phàm tam nhân và 3 quả hữu học.

- Tâm tái tục tam nhân sanh cho phàm tam nhân và 4 quả.

- Tâm sân sanh cho 4 phàm và 2 quả thấp.

- Tâm tham bất tương ưng, si điệu cử và đại thiện sanh cho 4 phàm và 3 quả hữu học.

- Đại quả bất tương ưng sanh cho 3 phàm vui và 4 quả.

- 17 tâm vô nhân ngoài tiếu sinh đều sanh cho 4 phàm, 4 quả.

---

Bài 26: Cõi Đặng Mấy Tâm, Tâm Đặng Mấy Cõi

Cõi Đặng Mấy Tâm

- 4 cõi khổ đặng 37 tâm là 8 tâm đại thiện và 29 tâm vô tịnh hảo (trừ tiếu sinh).

- 7 cõi vui Dục giới đặng 80 hoặc 112 tâm là 54 tâm dục giới và 26 hoặc 58 tâm đổng lực kiên cố.

- 3 cõi sơ thiền sắc giới đặng 65 hoặc 97 tâm là tái tục sơ thiền, 58 đổng lực kiên cố và 38 dục giới (trừ sân, tỷ, thiệt, thân thức và đại quả).

- 3 cõi nhị thiền Sắc giới đặng 61 hoặc 93 tâm là 2 tâm tái tục nhị thiền, 18 tâm đổng lực đáo đại, 38 dục giới và 3 hoặc 35 siêu thế (trừ sân, tỷ, thiệt thân thức, đại quả, 4 đạo sơ thiền và quả La-hán sơ thiền).

- 3 cõi tam thiền Sắc giới đặng 59 hoặc 82 tâm là tâm quả 4 thiền, 18 tâm đổng lực đáo đại, 38 tâm dục giới và 3 hoặc 25 tâm siêu thế (trừ sân, tỷ, thiệt, thân thức, đại quả, đạo sơ, nhị, tam thiền và quả La Hán sơ, nhị, tam thiền).

- Cõi Quảng quả sanh đặng 77 tâm là tâm quả ngũ thiền Sắc giới, 18 đổng lực đáo đại, 38 dục giới và 20 tâm siêu thế (trừ sân, tỷ, thiệt, thân thức, đại quả, đạo sơ, nhị, tam, 4 thiền và quả La-hán sơ, nhị, tam, 4 thiền).

- Cõi Tịnh cư sanh đặng 55 tâm là tâm quả ngũ thiền sắc giới, 18 đổng lực đáo đại, 33 tâm tâm dục giới (trừ tham tương ưng, si hoài nghi, sân, tỷ, thiệt, thân thức, đại quả) tâm tam quả ngũ thiền và 2 tâm đạo quả La-hán ngũ thiền.

- Cõi không vô biên đặng 28 hoặc 43 tâm là tâm quả không vô biên, tham, si, khai ý môn, đại thiện, đại tố hoặc 8 đổng lực vô sắc và 7 tâm ngũ thiền siêu thế (trừ sơ đạo).

- Cõi Thức vô biên đặng 28 hoặc 41 tâm là tâm quả thức vô biên, tham, si, khai ý môn, đại thiện, đại tố hoặc 6 đổng lực vô sắc và 7 tâm ngũ thiền siêu thế (trừ đổng lực không vô biên và tâm sơ đạo ngũ thiền).

- Cõi Vô sở hữu sanh đặng 28 hoặc 39 tâm là tâm quả vô sở hữu xứ, 8 tham, 2 si, khai ý môn, đại thiện, đại tố hoặc 2 tâm đổng lực vô sở hữu xứ, 2 tâm đổng lực phi tưởng phi phi tưởng xứ và 7 tâm ngũ thiền siêu thế (trừ sơ đạo).

- Cõi Phi tưởng phi phi tưởng xứ sanh đặng 28 hoặc 37 tâm là tâm quả phi tưởng phi phi tưởng, tham, si, khai ý môn, đại thiện, đại tố hoặc tâm đổng lực phi tưởng phi phi tưởng và 7 tâm ngũ thiền siêu thế (trừ sơ đạo).

Tâm Sanh Đặng Mấy Cõi

- 4 tâm quả vô sắc, mỗi tâm chỉ sanh đặng 1 cõi.

- Tâm quả sơ thiền sanh 3 cõi sơ thiền.

- Tâm quả nhị thiền và tam thiền tái tục 3 cõi nhị thiền.

- Tâm quả 4 thiền tái tục 3 cõi tam thiền.

- Tâm quả ngũ thiền sắc giới tái tục cõi Tịnh cư và Quảng quả.

- Đạo quả không thiền và 8 đại quả sanh 7 cõi vui Dục giới.

- 4 tâm đạo sơ thiền và tâm 4 quả sơ thiền tái tục 7 cõi vui Dục giới và 3 cõi sơ thiền.

- Tỷ, thiệt, thân thức và 2 tâm sân sanh được 11 cõi Dục giới.

- 8 tâm đạo nhị, tam thiền và 2 tâm 4 quả nhị, tam thiền sanh đặng 13 cõi là 7 cõi vui Dục giới, 3 cõi sơ thiền và 3 cõi nhị thiền.

- 4 tâm đạo 4 thiền và tâm 4 quả 4 thiền sanh đặng 16 cõi là 7 cõi vui Dục giới, 3 cõi sơ thiền, 3 cõi nhị thiền và 3 cõi tam thiền.

- Tâm sơ đạo ngũ thiền tái tục 17 cõi là 7 cõi vui Dục giới và 10 cõi phàm Sắc giới hữu tưởng.

- 5 tâm sơ quả, 5 tâm nhị quả và 2 tâm nhị tam đạo ngũ thiền sanh đặng 21 cõi phàm vui hữu tâm.

- 10 đổng lực sắc giới và tiếu sinh sinh đặng 22 cõi vui ngũ uẩn gồm: 7 cõi vui Dục giới và 15 cõi Sắc giới hữu tưởng.

- Đôi đổng lực không vô biên tái tục đặng 23 cõi là 22 cõi vui ngũ uẩn và cõi không vô biên.

- Đôi đổng lực thức vô biên tái tục đặng 24 cõi là 22 cõi vui ngũ uẩn, cõi không vô biên và cõi Thức vô biên.

- Đôi đổng lực vô sở hữu tái tục 25 cõi là 22 cõi vui ngũ uẩn, cõi không vô biên, cõi Thức vô biên và cõi Vô sở hữu.

- 4 tâm tham tương ưng và si hoài nghi sanh đặng 25 cõi là 25 cõi phàm hữu tâm.

- 2 tâm nhãn thức, 2 tâm nhĩ thức, 3 tâm ý giới, 3 tâm thẩm tấn sanh đặng 26 cõi là 26 cõi ngũ uẩn.

- 8 tâm tố Dục giới, 5 tâm tam quả hữu thiền, 2 đổng lực phi tưởng phi phi tưởng xứ và 2 tâm 4 đạo, 4 quả ngũ thiền sanh đặng 26 cõi là 26 cõi vui hữu tâm.

- 4 tâm tham bất tương ưng, si điệu cử, khai ý môn và 8 đại thiện tái tục 30 cõi là 30 cõi hữu tâm.

 -----

 LỘ TÂM

 Lộ Tâm Phần Nhỏ

 Bài 27: Lộ Ngũ Môn

 (Phần nhỏ từ số 1 đến số 24)

- Phần nhỏ số 1 là lộ ngũ môn cảnh rất lớn chót na cảnh có 1 hữu phần vừa qua như vầy: hữu phần, hữu phần vừa qua, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ngũ môn, ngũ song thức, tiếp thâu, thẩm tấn, đoán định, đổng lực 7 cái, na cảnh 2 cái rồi hữu phần luôn.

. Lộ này 17 cái, đếm từ hữu phần vừa qua đến na cảnh thứ 2, chặng có 7, thứ có 54.

. Chặng thứ nhất: khán môn, 1 cái, 1 thứ.

. Chặng thứ hai: ngũ song thức, 1 cái, 10 thứ.

. Chặng thứ ba: tiếp thâu, 1 cái đặng 2 thứ.

. Chặng thứ tư: thẩm tấn, 1 cái đặng 3 thứ.

. Chặng thứ năm: đoán định, 1 cái 1 thứ.

. Chặng thứ sáu: đổng lực, 7 cái 29 thứ đổng lực dục giới.

. Chặng thứ bảy: na cảnh, 2 cái 11 thứ là 8 đại quả và 3 thẩm tấn.

. Người: 4 phàm, 4 quả.

. Cõi: 11 cõi Dục giới.

 

- Phần nhỏ số 2: Lộ ngũ môn cảnh rất lớn chót đổng lực, có 1 hữu phần vừa qua vì không có na cảnh, còn 15 cái, 6 chặng, 46 thứ, 8 người.

. Nhãn, nhĩ: 26 cõi ngũ uẩn;

. Tỷ, thiệt, thân: 11 cõi Dục giới.

 

- Phần nhỏ số 3: Lộ ngũ môn cảnh rất lớn chót đổng lực, có 1 hữu phần vừa qua, có hữu phần khách. Cái, chặng như phần nhỏ số 2, đổng lực chỉ có 2 tâm sân, nên còn 19 thứ, 2 phàm hữu nhân, 2 Thánh quả thấp, 7 cõi vui Dục giới.

3 nhân sanh có hữu phần khách

. 1 là người Dục giới, tái tục bằng đại quả hỷ thọ.

. 2 là đổng lực bằng tâm sân.

. 3 là cảnh rất tốt, hoặc vừa, hoặc xấu.

Vì na cảnh sanh không được, nên 1 trong 6 tâm na cảnh xả thọ sanh ra can thiệp giữa ưu và hỷ.

- Phần nhỏ số 4: Lộ ngũ môn cảnh rất lớn chót đổng lực, có 2 hữu phần vừa qua, như lộ số 2, chỉ khác là nhiều hơn 1 cái hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 5: Lộ ngũ môn cảnh lớn chót đổng lực, có 2 hữu phần vừa qua, có hữu phần khách, như lộ số 3, chỉ nhiều hơn 1 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 6: Lộ ngũ môn cảnh lớn chót đổng lực, có 3 hữu phần vừa qua, như lộ số 4, chỉ nhiều hơn 1 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 7: Lộ ngũ môn cảnh lớn, có 3 hữu phần vừa qua và có hữu phần khách như số 5, chỉ thêm 1 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 8: Lộ ngũ môn cảnh nhỏ chót đoán định, có 1 hữu phần vừa qua như vầy: 1 hữu phần vừa qua, khai ngũ môn.

. Chặng thứ nhứt: 1 thứ là ngũ song thức.

. Chặng thứ hai: 10 thứ, tiếp thâu.

. Chặng thứ ba: 2 thứ, thẩm tấn.

. Chặng thứ tư: 3 thứ đoán định.

. Chặng thứ năm: 1 thứ rồi hữu phần luôn.

Sanh đặng 4 phàm, 4 Thánh; nhãn, nhĩ 26 cõi ngũ uẩn; tỷ, thiệt, thân 11 cõi Dục giới.

- Phần nhỏ số 9 đến số 13: Mỗi lộ chỉ thêm 1 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 14: Lộ ngũ môn cảnh rất nhỏ chót không, có tâm khách quan là lên đến 10 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 15 đến 20: đều tăng mỗi phần 1 hữu phần vừa qua cho đến 16 hữu phần.

- Phần nhỏ số 21: Lộ tử ngũ môn chót na cảnh có xen hữu phần rồi tử như vầy: hữu phần vừa qua, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ngũ môn, ngũ song thức, tiếp thâu, thẩm tấn, đoán định, đổng lực 5 cái, na cảnh 2 cái, hữu phần rồi tử liền tái tục. Kế sau tâm tái tục cách 14 cái hữu phần rồi rúng động, dứt dòng, khai ý môn thành lộ ý chót na cảnh.

- Phần nhỏ số 22: chỉ khác lộ 21 là không xen hữu phần trước khi tử.

- Phần nhỏ số 23: chỉ khác lộ 21 là không có na cảnh.

- Phần nhỏ số 24: chỉ khác lộ 21 là không có na cảnh và không hữu phần kế trước tử.

 

Bốn lộ tử này gồm:

2 lộ chót na cảnh có 45 thứ là 45 thứ tâm dục giới (trừ đại tố và tiếu sinh), 4 phàm, 3 Thánh quả hữu học, 11 cõi Dục giới.

2 lộ chót đổng lực, có 37 thứ là 37 thứ tâm dục giới (trừ đại tố, tiếu sanh và 8 đại quả khi làm việc na cảnh) 4 phàm, 3 quả hữu học.

Lộ nhãn, lộ nhĩ tính 26 cõi ngũ uẩn.

Lộ tỷ, thiệt, thân tính 11 cõi Dục giới.

---

Bài 28: Lộ Ý Môn

- Phần nhỏ số 25: Lộ ý môn cảnh rất rõ chót na cảnh không có hữu phần vừa qua như vầy: hữu phần, hữu phần vừa qua, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 7 cái, na cảnh 2 cái rồi hữu phần luôn.

Lộ này 10 cái, 3 chặng, 41 thứ tâm dục giới (trừ ngũ song thức và ý giới), đặng 4 phàm, 4 Thánh quả và 11 cõi Dục giới.

- Phần nhỏ số 26: chỉ thêm 1 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 27 đến 30: cũng thêm từ 2, 3, 4, 5 hữu phần vừa qua.

- Phần nhỏ số 31 đến số 38: Lộ ý môn cảnh rất rõ và rõ, chót đổng lực, từ không hữu phần vừa qua đến 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 hữu phần vừa qua diễn tiến như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 7 cái rồi hữu phần luôn. Lộ này có 8 cái, 2 chặng, 41 thứ tâm dục giới ngoài ngũ song thức và ý giới. Đặng 4 phàm, 4 Thánh quả, không hữu phần vừa qua được 30 cõi hữu tâm, từ 1 đến 7 hữu phần vừa qua đặng 26 cõi ngũ uẩn.

- Phần nhỏ số 39: Lộ ý môn cảnh rất rõ và rõ chót đổng lực, không hữu phần vừa qua, có hữu phần khách, hữu phần, hữu phần vừa qua, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 7, hữu phần khách. Lộ này 8 cái, 2 chặng, 3 thứ, 2 phàm hữu nhân, 2 Thánh quả thấp, 7 cõi vui Dục giới.

Từ phần nhỏ số 39 đến 46 chỉ thêm hữu phần vừa qua đến 7 cái.

- Phần nhỏ số 47: Lộ ý môn cảnh không rõ chót 3 khai môn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn 3 cái rồi hữu phần luôn.

- Phần nhỏ số 48: chỉ bớt một khai ý môn.

- Phần nhỏ số 49: Lộ ý môn cảnh rất không rõ, chót không khách quan có 2 hữu phần rúng động.

12 lộ chiêm bao trùng lộ 25, 26 (2 lộ), 31,32 (4 lộ), 39, 40 (4 lộ), 47, 49 (2 lộ).

- Phần nhỏ số 50: Lộ ý môn chót na cảnh xen hữu phần, tử liền tái tục như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 5 cái, na cảnh 2 cái, hữu phần rồi tử (nếu bắt cảnh thành tựu hiện tại có hữu phần vừa qua).

- Phần nhỏ số 51: Chỉ khác không hữu phần trước tử. Hai lộ này 10 cái, 3 chặn, 32 thức, 4 phàm, 3 quả hữu học, 11 cõi dục giới.

- Phần nhỏ số 52: Lộ ý môn chót đổng lực, xen hữu phần rồi tử.

- Phần nhỏ số 53: Chỉ khác trước tử không hữu phần. Hai lộ này 8 cái, 2 chặn, 21 thứ, 4 phàm, 3 quả hữu học, 30 cõi hữu tâm, tái tục về sau như tử “lộ ngũ”.

- Phần nhỏ số 54: Lộ viên tịch ý môn thông thường chót na cảnh như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 5 cái, na cảnh, xen hữu phần rồi liền viên tịch, hết tái tục nữa.

- Phần nhỏ số 55: Chỉ khác không xen hữu phần trước khi viên tịch.

Hai lộ này 8 cái, 3 chặn, 21 thứ, 1 người 4 quả, 7 cõi vui dục giới.

- Phần nhỏ số 56: Lộ viên tịch ý môn thông thường, chót đổng lực như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 5 cái xen hữu phần liền viên tịch.

- Phần nhỏ số 57: chỉ bớt hữu phần trước khi tử, 2 lộ này: 6 cái, 2 chặng, 10 thứ, 1 người 4 quả, 26 cõi vui hữu tâm.

---

Bài 29: Lộ Đắc Thiền, Đắc Đạo (Lộ Kiên Cố)

- Phần nhỏ số 58: Lộ đắc thiền của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận thiền, thuận tùng, chuyển tộc, tâm thiền rồi hữu phần như thường.

- Phần nhỏ số 59: Lộ đắc thiền của người lợi căn chỉ khác không có tâm chuẩn bị.

Hai lộ này 6 cái, hoặc 5 cái, 2 chặng, 27 thứ. Phàm tam nhân và 4 Thánh quả, 26 cõi vui hữu tâm.

- Phần nhỏ số 60: Lộ đắc sơ đạo của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận đạo, thuận tùng, chuyển tộc, đắc sơ đạo, sơ quả rồi hữu phần như thường.

- Phần nhỏ số 61: Lộ đắc sơ đạo của người lợi căn không có chuẩn bị, nên tâm sơ quả đến 3 cái.

Hai lộ này đều sinh 8 cái, 2 chặng, 15 thứ, 3 người: phàm tam nhân, sơ đạo và sơ quả, 17 cõi Phàm vui ngũ uẩn.

- Phần nhỏ số 62: Lộ đắc 3 đạo cao của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận đạo, thuận tùng, dũ tịnh, 3 đạo cao, quả, quả, rồi hữu phần như thường.

- Phần nhỏ số 63: Lộ đắc 3 đạo cao của người lợi căn là bớt chuẩn bị, thêm 1 tâm quả siêu thế.

Hai lộ này sinh 8 cái, 2 chặng, 35 thứ: khai ý môn, 4 đại thiện, nhị, tam, 4 đạo; nhị, tam, 4 quả, 7 bậc Thánh (trừ sơ đạo) 26 cõi vui hữu tâm.

-----

Bài 30: Lộ Nhập Thiền Hiệp Thế Và Thiền Cơ

- Phần nhỏ số 64: Lộ nhập thiền hiệp thế và thiền cơ của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận thiền, thuận tùng, chuyển tộc, tâm thiền bất định số, xuất thiền rồi hữu phần.

- Phần nhỏ số 65: Lộ nhập thiền hiệp thế và thiền cơ của người lợi căn chỉ bớt tâm chuẩn bị.

Hai lộ này cái bất định số do lâu mau, 2 chặng và 27 thứ như lộ đắc thiền, người tam nhân, 4 Thánh quả, 26 cõi vui hữu tâm.

- Phần nhỏ số 66: Lộ hiện thông của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận thông, thuận tùng, chuyển tộc, tâm thần thông rồi hữu phần như thường.

- Phần nhỏ số 67: Lộ hiện thông của người lợi căn chỉ khác là không có tâm chuẩn bị.

Hai lộ này 6 hoặc 5 cái, 2 chặng, 7 thứ: khai ý môn, 2 đại thiện, 2 đại tố tương ưng xả thọ và ngũ thiền sắc giới, đặc biệt biết nhiều phép lạ. 5 người, 22 cõi vui ngũ uẩn.

- Phấn nhỏ số 68: Lộ nhập thiền quả của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, thuận tùng 4 cái, kế tâm quả bất định số, vừa xuất thiền thì tâm hữu phần sanh tiếp tục.

- Phần nhỏ số 69: Lộ nhập thiền quả của người lợi căn chỉ khác là khỏi chuẩn bị.

Hai lộ này, nói theo cái bất định số, 2 chặng, 29 thứ tâm, 4 người quả, 26 cõi vui hữu tâm.

- Phần nhỏ số 70: Lộ nhập thiền diệt của người độn căn như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận thiền, thuận tùng, chuyển tộc, tâm thiện hoặc tố phi tưởng phi phi tưởng chỉ sanh 2 cái thôi, không có tâm nào sanh, theo thời gian của người nguyện đúng giờ xuất ra thì tâm 4 hoặc tam quả sanh ra 1 cái rồi hữu phần như thường lệ.

- Phần nhỏ số 71: Lộ nhập thiền diệt và xuất thiền diệt của người lợi căn chỉ khác là khỏi chuẩn bị.

Hai lộ này sinh 8 cái hoặc 7 cái, 2 chặng, 9 thứ là khai ý môn, 2 đại thiện, 2 đại tố tương ưng xả thọ, 2 tâm đổng lực phi tưởng phi phi tưởng và tâm 4 hoặc tâm tam quả. Người 4 quả hay tam quả, 22 cõi vui ngũ uẩn.

-----

LỘ VIÊN TỊCH ĐẶC BIỆT

Bài 31: Lộ Viên Tịch Liên Thiền, Liên Thông

- Phần nhỏ số 72: Lộ viên tịch liên thiền của người độn căn có xen hữu phần như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, chuẩn bị, cận thiền, thuận tùng, chuyển tộc, tâm thiền bất định số, xuất thiền có xen hữu phần rồi viên tịch.

- Phần nhỏ số 73: Lộ viên tịch liên thiền của người độn căn không xen hữu phần, chỉ khác là không xen hữu phần trước khi viên tịch.

- Phần nhỏ số 74 và 75: Lộ viên tịch liên thiền của người lợi căn chỉ khác là không có chuẩn bị.

4 lộ này nói theo cái bất định số, 2 chặng, 14 thứ là khai ý môn, 4 đại tố tương ưng và 9 tố đáo đại, người 4 quả, 26 cõi vui hữu tâm.

- Phần nhỏ số 76 và 77: Lộ viên tịch liên thông của người độn căn có xen hữu phần và không xen hữu phần.

- Phần nhỏ số 78 và 79: Lộ viên tịch liên thông của người lợi căn chỉ khác là khỏi chuẩn bị.

4 lộ này đặng 6 cái hoặc 5 cái, 2 chặng, 4 thứ là khai ý môn, 2 tâm tố tương ưng xả thọ và tâm thông tố, 1 người 4 quả, 22 cõi vui ngũ uẩn.

---

Bài 32: Lộ Phản Khán Chi Thiền

- Phần nhỏ số 80: Lộ viên tịch phản khán chi thiền có xen hữu phần như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, cận thiền, thuận tùng, chuyển tộc, tâm thiền bất định số, xuất thiền rồi hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 7 cái rồi hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 5 cái xen hữu phần rồi viên tịch.

- Phần nhỏ số 81: Chỉ khác chót đổng lực không xen hữu phần rồi viên tịch.

Lộ này phản khán 8 cái, lộ cận tử 6 cái, 2 chặng, 5 thứ là khai ý môn, 4 đại tố tương ưng, 1 người 4 quả, 26 cõi vui hữu tâm.

- Phần nhỏ số 82: Lộ viên tịch phản khán phiền não và đạo quả Níp-bàn có xen hữu phần như vầy: hữu phần, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, cận đạo, thuận tùng, dũ tịnh, tâm đạo, 4 quả 3 cái, rồi hữu phần 4 cái, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 7 cái, hữu phần 4 cái, hữu phần rúng động, hữu phần dứt dòng, khai ý môn, đổng lực 5 cái xen hữu phần rồi viên tịch.

- Phần nhỏ số 83: Chỉ khác đổng lực, không xen hữu phần rồi viên tịch.

Lộ phản khán 8 cái, lộ cận tử 6 cái, 2 chặng, 5 thứ là khai ý môn và 4 đại tố tương ưng, 1 người 4 quả và 7 cõi vui Dục giới.

-----

Bài 33: Sở Hẹp Và Rộng

- SỞ HẸP CÓ 10: 1 là sở khai môn, 2 là sở ngũ, 3 là sở tiếp thâu, 4 là sở thẩm tấn, 5 là sở đoán định, 6 là sở đổng lực, 7 là sở na cảnh, 8 là sở hữu phần, 9 là sở tử, 10 là sở tái tục.

- SỞ RỘNG CÓ 27:

1. Sở khai môn có 3: trước hữu phần dứt dòng sau ngũ song thức, trước hữu phần dứt dòng sau đổng lực và trước hữu phần dứt dòng sau hữu phần.

2. Sở ngũ có 1: trước khai môn sau tiếp thâu.

3. Sở tiếp thâu có 1: trước ngũ song thức sau thẩm tấn.

4. Sở thẩm tấn có 1: trước tiếp thâu sau đoán định.

5. Sở đoán định có 2: trước thẩm tấn sau đổng lực, trước thẩm tấn sau hữu phần.

6. Sở đổng lực có 7: trước đoán định sau na cảnh, trước đoán định sau hữu phần, trước đoán định sau tử, trước khai ý môn sau na cảnh, trước khai ý môn sau hữu phần, trước khai ý môn sau tử, trước đoán định sau viên tịch.

7. Sở na cảnh có 2: trước đổng lực sau hữu phần, trước đổng lực sau tử (trước đổng lực sau viên tịch).

8. Sở hữu-phần có 7: trước tái tục sau khai môn, trước na cảnh sau khai môn, trước đổng lực sau khai môn, trước khai môn sau khai môn, trước na cảnh sau tử, trước đổng lực sau tử, trước đoán định sau khai môn.

9. Sở tái tục có 1: trước tử sau hữu phần.

10. Sở tử có 3: trước hữu phần sau tái tục, trước na cảnh sau tái tục, trước đổng lực sau tái tục.

-----
LỘ SẮC

Bài 34: Lộ Sắc (Bảng 1, 2, 3, 4)

Lộ Sắc – Bảng 1: Từ khi tái tục, bọn mạng quyền chưa sinh, bảng này 8 cột.

- Cột thứ 1: nêu 18 cái tâm là 18 sát na đại từ tái tục đến khai ý môn, mỗi cái tâm có 3 sát na tiểu thành 54 sát na tiểu.

- Cột thứ 2: sắc tái tục sơ khởi 3 bọn: bọn thân – thanh, bọn nam tính hoặc bọn nữ tính và bọn ý vật, về sau mỗi sát na tiểu đều tăng 3 bọn, như thế cho đến sát na tiểu thứ 51 có 3 bọn sắc tái tục diệt, về sau bình số 153 bọn cho đến bọn mạng quyền sắp sanh.

- Cột thứ 3: sắc quí tiết do nghiệp trợ sanh từ 1 sát na tiểu do sát na trụ thứ nhất của sắc nghiệp trợ tạo cũng tăng 3 bọn, cho đến sát na tiểu thứ 51 có 3 bọn diệt, về sau bình số 153 bọn sắc quí tiết nghiệp trợ.

- Cột thứ 4: sắc quí tiết do sắc quí tiết nghiệp trợ tạo ra, trễ hơn sắc quí tiết nghiệp trợ 1 sát na tiểu, thời khi bình số 153 bọn, sắc quí tiết cũng trễ 1 sát na tiểu.

- Cột thứ 5: sắc tâm tái tục không tạo đến sát na sanh của tâm hữu phần thứ nhất tạo 1 bọn, về sau mỗi sát na sanh của tâm đều tạo 1 bọn. Trải qua 17 cái tâm đủ 17 bọn, vào sát na diệt của cái tâm thứ 17 cũng có diệt 1 bọn. Về sau mỗi sát na sanh của tâm đều sanh 1 bọn, sát na diệt của tâm đều diệt 1 bọn, mới bình số 17 bọn sắc tâm.

- Cột thứ 6: sắc quí tiết do sắc tâm tạo trễ hơn sắc tâm 1 sát na tiểu, cho nên bình số cũng trễ 1 sát na tiểu.

- Cột thứ 7: sắc quí tiết do sắc quí tiết của tâm tạo trợ sanh ra, cho nên trễ hơn sắc quí tiết của sắc tâm tạo bớt 1 sát na tiểu.

- Cột thứ 8: tổng cộng ngang qua của 7 cột vừa kể, từ 3 đến 510 bọn.

Lưu ý: nghiệp, tâm, vật thực tạo quí tiết luân chuyển đến từ 3 về sau là quí tiết tùy theo sắc trợ và trường hợp.

 

Lộ Sắc – Bảng 2: Từ bọn mạng quyền sanh cho đến bình số.

- Cột thứ 1: nêu sát na đại và tiểu.

- Cột thứ 2: Bọn mạng quyền sanh lần thứ nhất sau khi sắc nghiệp sanh bình số 153 bọn mà không trễ quá 7 ngày, không định sát na nào, nhưng đây tạm thời từ sát na sanh của tâm hữu phần rúng động, sau tăng mỗi sát na, mỗi bọn đều đủ 51 sát na mới diệt bọn sơ khởi. Từ đây về sau, mỗi sát na đều sanh 4 bọn, diệt 4 bọn kể chung bình số 204 bọn.

- Cột thứ 3: sắc quí tiết sanh do sắc mạng quyền trợ, nên trễ 1 sát na và khi bình nó cũng thế.

- Cột thứ 4: sắc quí tiết do sắc quí tiết và mạng quyền trợ cũng trễ thêm 1 sát na.

Ba cột kế tiếp sắc tâm đều 17 cái như thường. Còn cột chót cũng tổng cộng ngang qua từ 511 đến 663.

 

Lộ Sắc – Bảng 3: Trong tuần lễ thứ hai bọn vật thực sanh khởi đến bình số.

Nghiệp và tâm bình số khỏi kể.

- Đến cột thứ 8: sắc vật thực sơ khởi từ sát na sanh của tâm hữu phần rúng động, tăng mỗi bọn cho đến đủ 51, có diệt tại sát na diệt tâm hữu phần thứ 7 từ đổng lực về sau bình số 51 bọn.

Còn sắc quí tiết do vật thực tạo và sắc quí tiết do sắc quí tiết vật thực tạo đều trễ 1, trễ như những sắc quí tiết đã chỉ trước và tổng cộng cũng thế.

 

Lộ Sắc – Bảng 4: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt sanh trong tuần lễ thứ 11.

Bọn nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt sơ khởi trong tuần lễ thứ 11 không định thì giờ sát na. Nhưng nay, đặt ngay sát na sanh của tâm hữu phần rúng động trong lộ ý chót na cảnh là 208 bọn, cứ mỗi sát na tiểu của tâm sanh 4 bọn diệt 4 bọn (Sắc nghiệp đã đủ tuổi) luôn cho đến sát na diệt của tâm hữu phần thứ 5 sau na cảnh là 408 bọn mới bình số.

Còn lại bọn quí tiết sau cũng trễ như những quí tiết chỉ trước.

-----

Bài 35: Lộ Sắc (Bảng 5, 6, 7, 8, 9)

- Lộ Sắc – Bảng 5: Nói về thiếu sắc tâm.

Nói về sắc tâm thiếu từ sát na sanh của ngũ song thức đến sát na của hữu phần thứ 5 rồi na cảnh, vì ngũ song thức không tạo được sắc tâm, nên sát na diệt của hữu phần thứ 4 từ na cảnh không có bọn nào diệt, thì còn đủ 16 bọn, qua sát na sanh của hữu phần thứ 5 tạo thêm 1 bọn thì đủ 17.

Còn 2 thứ sắc quí tiết nhờ sắc tâm v.v… đều thiếu và đủ lại chỉ trễ 1 sát na.

- Lộ Sắc – Bảng 6: Nói về nhập thiền diệt.

Nghiệp và vật thực như thường, chỉ bớt sắc tâm cho đến hết vì tâm không sanh.

 

- Lộ Sắc – Bảng 7: Nói về xuất thiền diệt.

Xuất thiền diệt thì tâm 4 hoặc tam quả sanh ra, tạo 1 bọn sắc tâm, mỗi tâm đều như thế đến 17 cái là bình số, như kể lúc tái tục.

Còn những sắc quí tiết cũng bớt và thêm trễ 1 sát na.

 

- Lộ Sắc – Bảng 8: Nói về tử ngũ môn.

Sắc tâm bớt như bảng số 5 cho đến tâm tử không thêm, nên bớt lần cho đến hết.

Sắc nghiệp sanh lần chót sát na diệt của tâm thứ 17 đếm từ tâm tử trở lại, có diệt không sanh, bớt hoài cho đến sát na diệt của tâm tử chỉ còn 8 bọn đồng diệt với tâm tử.

Còn sắc quí tiết do nghiệp trợ hay tâm trợ cũng tùy theo bớt trễ sau.

 

- Lộ Sắc – Bảng 9: Nói về tử ý môn.

Cũng sắc nghiệp sanh lần chót ngay sát na diệt của tâm thứ 17 đếm từ tâm tử trở lại.

Chỉ khác với chết sau lộ ngũ là sắc tâm không thiếu.

-----

 

Tâm Đặng Mấy Cách – Cách Đặng Mấy Tâm

Cách Đặng Mấy Tâm

- Cách khóc: có 2 tâm sai khiến là 2 tâm sân.

- Cách cười: có 13 tâm sai khiến là 4 thứ tham hỷ thọ, tiếu sinh, 4 tâm đại thiện hỷ thọ và 4 tâm đại tố hỷ thọ.

- Cách nói: có 32 tâm sai khiến là 29 tâm đổng lực dục giới, khai ý môn và 2 tâm thông.

- Cách tiểu oai nghi: có 32 tâm sai khiến là 29 tâm đổng lực dục giới, khai ý môn và 2 tâm thông.

- Cách đại oai nghi: có 32 tâm sai khiến là 29 tâm đổng lực dục giới, khai ý môn và 2 tâm thông.

- Cách kềm 3 oai nghi hoặc 4 oai nghi: có 90 tâm sai khiến là 29 tâm đổng lực dục giới, khai ý môn và 2 tâm thông, 18 tâm đổng lực đáo đại và 40 tâm siêu thế.

- Cách tầm thường: có 107 tâm sai khiến là trừ ngũ song thức và quả vô sắc.

Tâm Đặng Mấy Cách

- 3 ý giới, 3 thẩm tấn, 8 đại quả, 5 quả Sắc giới đặng 1 cách là cách tầm thường.

- 18 đổng lực đáo đại, 40 tâm siêu thế, đặng 2 cách là cách kềm 3 hoặc 4 oai nghi và cách tầm thường.

- 4 đại thiện xả thọ, 4 đại tố xả thọ, 4 tham xả thọ, 2 si, khai ý môn, 2 tâm thông đặng 5 cách là cách nói năng, cách tiểu oai nghi, cách đại oai nghi, cách kềm 3 hoặc 4 oai nghi, cách tầm thường.

- 4 tham hỷ thọ, sinh tiếu, 4 đại thiện hỷ thọ, 4 đại tố hỷ thọ đặng 6 cách là cách cười, cách nói, cách đại oai nghi, cách tiểu oai nghi, kềm 3 oai nghi hoặc 4, cách tầm thường.

- 2 tâm sân đặng 6 cách là cách khóc, cách nói năng, cách tiểu oai nghi, cách đại oai nghi, cách kềm 3 oai nghi hoặc 4, cách tầm thường.

 -----