TAM TẠNG PĀLI - VIỆT tập 40

THÁNH NHÂN KÝ SỰ

Tập Hai

Người Dịch: Tỳ khưu Indacanda

LỜI GIỚI THIỆU

Apadānapāḷi là tựa đề của tập Kinh thứ mười ba thuộc Tiểu Bộ. Chúng tôi đề nghị tựa đề tiếng Việt là Thánh Nhân Ký Sự. Chú giải của tập Kinh Apadānapāḷi có tên là Visuddhajanavilāsinī. 

Apadānapāḷi gồm có bốn phần:

- Buddhāpadāna (liên quan đến Phật Toàn Giác)

- Paccekabuddhāpadāna (liên quan đến Phật Độc Giác)

- Therāpadāna (559 câu chuyện về các vị trưởng lão)

- và Therī-apadāna (40 câu chuyện về các vị trưởng lão ni). 

Bộ Kinh song ngữ Apadānapāḷi - Thánh Nhân Ký Sự được trình bày thành 3 tập:

- Apadānapāḷi tập I gồm có hai phần đầu nói về Phật Toàn Giác và Phật Độc Giác, cộng với 400 ký sự về các vị trưởng lão thuộc phần ba Therāpadāna - Trưởng Lão Ký Sự.

- Apadānapāḷi tập II được trình bày ở đây gồm có 159 ký sự còn lại thuộc phần ba Therāpadāna - Trưởng Lão Ký Sự.

- Apadānapāḷi tập III gồm 40 ký sự về các trưởng lão ni thuộc phần bốn có tên là Therī-apadāna - Trưởng Lão Ni Ký Sự.   

Về nội dung, Apadānapāḷi - Thánh Nhân Ký Sự tập II được chia làm 16 phẩm (vagga) có số thứ tự các phẩm từ XLI - LVI. Mỗi phẩm gồm có 10 ký sự, riêng phẩm cuối cùng chỉ có 9. Tên ký sự đầu tiên trong mỗi phẩm được sử dụng lại để đặt tên cho phẩm ấy, ví dụ phẩm XLI Metteyyavaggo - Phẩm Metteyya dựa vào tựa đề của ký sự 401 là Tissametteyyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tissametteyya. Điều cần lưu ý là chỉ có một số ít vị trưởng lão được xác định danh tánh, các vị còn lại có tên được gọi theo hành động phước thiện đã làm, ví dụ ký sự 403 về Trưởng Lão Mettagū vì vị này hành trì tâm từ ái (mettā), ký sự 404 về Trưởng Lão Dhotaka vì vị này có nhận xét rằng các vị tỳ khưu là những vị đã gội rửa (dhota) các điều ác xấu, v.v...

Các câu chuyện của Therāpadāna  - Trưởng Lão Ký Sự có chủ đề liên quan đến những hành động phước thiện của các vị tỳ khưu ở trong thời quá khứ. Những thiện nghiệp này đã đem lại phước báu cho các vị ấy trong nhiều kiếp, cuối cùng vào kiếp chót các vị này đã xuất gia với đức Phật Gotama trở thành tỳ khưu, được chứng quả vị A-la-hán, đã thành tựu tam minh, đắc chứng bốn (tuệ) phân tích, tám giải thoát, và sáu thắng trí. Các điểm chi tiết được trình bày ở mỗi ký sự đã được các vị tỳ khưu đích thân thuật lại. Có nhiều ký sự dài với nhiều chi tiết hay lạ, những cũng có những ký sự ngắn được tóm tắt chỉ trong một vài câu kệ. Một số nghiệp bất thiện cũng đã được đề cập đến và nghiệp quả xấu phải gánh chịu do những hành động ấy đem lại cũng không phải là nhỏ. Đa số các thiện nghiệp đều lấy đối tượng cúng dường là chư Phật trong thời quá khứ, chúng tôi đặc biệt lưu ý đến những phước thiện được làm nhắm đến các đối tượng khác xét rằng chúng sanh trong thời điểm hiện nay vẫn còn có cơ duyên được gần gũi. Các thiện nghiệp này xét ra đơn giản, dễ làm, nhưng cũng có kết quả vô cùng lớn lao. Ký sự 494 ghi nhận việc chỉ có tưởng nhớ đến đức Phật và cúng dường bông hoa ở không trung cũng thoát khỏi khổ cảnh 31 kiếp, ký sự 498 xác nhận rằng tâm ý trong việc phước thiện là quan trọng, còn đối tượng thọ lãnh không hẳn là chủ yếu (câu kệ 5324-5327), ký sự 524 ghi lại rằng chỉ cần nương nhờ (quy y) với vị tỳ khưu cũng có kết quả thoát khỏi khổ cảnh 31 kiếp, ký sự 538 thuật lại việc hốt lá cây Bồ Đề đem đi đổ cũng đã giúp cho người hành thiện được sanh làm Trời và nếu phải làm người thì được sanh vào giai cấp cao quý, ký sự 549 đề cập đến trường hợp vị phải chịu sự tái sanh làm con chim bồ câu, nhưng nhờ vào nghiệp lực của quá khứ vẫn tìm đến để phục vụ vị tỳ khưu đang tu tập ở trong rừng từ đó được sanh thiên, ký sự 557 nói về quả báu của việc cúng dường xá-lợi đức Phật. Đặc biệt ký sự 539 vốn quen thuộc nhưng lại có kết cuộc bất ngờ, đáng ngạc nhiên. Đây là câu chuyện của một người Bà-la-môn đến với Giáo Pháp của đức Phật Thích Ca lúc tuổi đã già và đã bị các vị tỳ khưu đương thời từ chối việc cho xuất gia. Nhờ công đức cúng dường một muỗng thức ăn đến ngài Sāriputta (Xá-lợi-phất) trước đây mà người Bà-la-môn này đã được ngài Sāriputta cho xuất gia trở thành tỳ khưu theo lời chỉ dạy của đức Phật. Điều ngạc nhiên ở đây người này lại chính là vị trưởng lão Rādha đã được đức Thế Tôn tán dương là vị đứng đầu trong số các vị tỳ khưu có tài biện giải.  

Về hình thức, Therāpadāna - Trưởng Lão Ký Sự được viết theo thể kệ thơ (gāthā), mỗi câu kệ gồm có bốn pāda được trình bày thành hai dòng. Đa số các câu kệ của tập Kinh này làm theo thể thông thường gồm có tám âm cho mỗi pāda. Chúng tôi chủ trương ghi lại lời dịch Việt theo lối văn xuôi hầu ý nghĩa chuyển dịch được phần trọn vẹn. Đôi chỗ hai câu kệ được dịch chung thành một đoạn dựa theo tính chất hoàn chỉnh về văn phạm hoặc về ý nghĩa của chúng. Cũng cần nói thêm về văn bản Pāḷi được trình bày ở đây đã được phiên âm lại từ văn bản Pāḷi – Sinhala, ấn bản Buddha Jayanti Tripitaka Series của nước quốc giáo Sri Lanka. 

Về phương diện dịch thuật và trình bày văn bản tiếng Việt, có một số điều cần lưu ý như sau: Mặc dầu toàn bộ văn bản là các lời tự thuật, tuy nhiên chúng tôi chỉ trình bày ở dạng chữ nghiêng cho những đoạn đối thoại trực tiếp hoặc những điều ước nguyện, suy nghĩ. Về từ xưng hô của hàng đệ tử đối với đức Phật, chúng tôi sử dụng từ “con” ở ngôi thứ nhất cho những trường hợp trực tiếp, và “tôi” cho những trường hợp xét rằng người nghe là các đối tượng khác. Về văn phong của lời dịch, chúng tôi chủ trương ghi lại lời tiếng Việt sát theo văn bản gốc và cố gắng không bỏ sót từ nào không dịch. Lời văn tiếng Việt của chúng tôi có chứa đựng những mấu chốt giúp cho những ai có ý thích nghiên cứu Pāḷi thấy ra được cấu trúc của loại ngôn ngữ này. Việc làm này của chúng tôi không hẳn đã được hoàn hảo, dẫu sao cũng là bước khởi đầu nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu cổ ngữ Phật Học của người Việt Nam. Tuy nhiên, một số sai sót trong quá trình phiên dịch đương nhiên không thể tránh khỏi, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về trình độ yếu kém.  

Cũng xin chân thành ghi nhận sự quan tâm chăm sóc trực tiếp hoặc gián tiếp đối với công tác phiên dịch của chúng tôi về phương diện vật thực bồi dưỡng và thuốc men chữa bệnh của các vị hữu ân sau: Thầy Thích Tâm Không (Seattle), Bhikkhunī Sukhetta Nichanaporn Ketjan (Thái), gia đình Phật tử Phạm Trọng Độ, gia đình Phật tử Lý Hoàng Anh, Phật tử Võ Đức Hùng, Cô Phạm Thu Hương và Cô Hoàng Thị Thịnh (Hồng Kông). Công việc soạn thảo này được thông suốt, không bị gián đoạn, chính là nhờ có sự hỗ trợ quý báu của quý vị. Thành tâm cầu chúc quý vị luôn giữ vững niềm tin và thành tựu được nhiều kết quả trong công việc tu tập giải thoát và hộ trì Tam Bảo. 

Một điều thiếu sót lớn nếu không đề cập đến sự nhiệt tình giúp đỡ chúng tôi của Phật tử Mam Pitiya trong việc tham khảo bản dịch tiếng bản xứ. Cũng không quên không nhắc đến những sự ủng hộ, khích lệ, và công đức góp ý về phần tiếng Việt của Đại Đức Đức Hiền cùng với hai vị Phật tử Tung Thiên và Đông Triều đã giúp cho chúng tôi tránh được một số điểm vụng về trong việc sử dụng từ ngữ tiếng Việt. Chúng tôi cũng xin thành tâm tùy hỷ và tán dương công đức của các thí chủ đã nhiệt tâm đóng góp tài chánh giúp cho Công Trình Ấn Tống Tam Tạng Song Ngữ Pāḷi - Việt được tồn tại và phát triến, mong sao phước báu Pháp thí này luôn dẫn dắt quý vị vào con đường tu tập đúng theo Chánh Pháp.  

Cuối cùng, ngưỡng mong phước báu phát sanh trong công việc soạn thảo tập Kinh này được thành tựu đến thầy tổ, song thân, và tất cả chúng sanh trong tam giới. Nguyện cho hết thảy đều được an vui, sức khỏe, có trí tuệ, và tinh tấn tu tập ngõ hầu thành đạt cứu cánh giải thoát, chấm dứt khổ đau.

Kính bút,

ngày 02 tháng 05 năm 2008

Tỳ Khưu Indacanda (Trương đình Dũng)

XLI. METTEYYAVAGGO - PHẨM METTEYYA:

401. Tissametteyyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tissametteyya

402. Puṇṇakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Puṇṇaka

403. Mettaguttherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mettagū

404. Dhotakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Dhotaka

405. Upasivattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Upasiva

406. Nandakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nandaka

407. Hemakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Hemaka

408. Todeyyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Todeyya 

409. Jatukaṇṇittherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Jatukaṇṇi

410. Udenattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Udena

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược  

***

XLII. BHADDĀLIVAGGO - PHẨM BHADDĀLI:

411. Bhaddālittherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bhaddāli

412. Ekachattiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekachattiya   

413. Tiṇasūlakachadaniyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tiṇasūlakachadaniya

414. Madhumaṃsadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Madhumaṃsadāyaka

415. Nāgapallavakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nāgapallavaka

416. Ekadīpiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekadīpiya

417. Ucchaṅgapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ucchaṅgapupphiya  

418. Yāgudāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Yāgudāyaka  

419. Patthodanadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Patthodanadāyaka  

420. Mañcadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mañcadāyaka

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLIII. SAKIṂSAMMAJJAKAVAGGO - PHẨM SAKIṂSAMMAJJAKA:

421. Sakiṃsammajjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sakiṃsammajjaka   

422. Ekadussadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekadussadāyaka

423. Ekāsanadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekāsanadāyaka

424. Sattakadambapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sattakadambapupphiya 

425. Koraṇḍapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Koraṇḍapupphiya   

426. Ghatamaṇḍadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ghatamaṇḍadāyaka

427. Ekadhammasavaṇiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekadhammasavaṇiya

428. Sucintitattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sucintita  

429. Soṇṇakiṅkaṇiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Soṇṇakiṅkaṇiya    

430. Soṇṇakontarikattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Soṇṇakontarika    

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLIV. EKAVIHĀRIVAGGO - PHẨM EKAVIHĀRĪ:

431. Ekavihāriyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekavihāriya 

432. Ekasaṃkhiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekasaṃkhiya

433. Pāṭihīrasaññakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pāṭihīrasaññaka

434. Ñāṇatthavikattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ñāṇatthavika

435. Ucchukhaṇḍikattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ucchukhaṇḍika

436. Kalambadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kalambadāyaka    

437. Ambāṭakadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ambāṭakadāyaka  

438. Harītakadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Harītakadāyaka

439. Ambapiṇḍiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ambapiṇḍiya

440. Jambuphaliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Jambuphaliya 

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLV. VIBHĪṬAKAVAGGO - PHẨM VIBHĪṬAKA:

441. Vibhīṭakamiñjiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vibhīṭakamiñjiya  

442  Koladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Koladāyaka

443. Billaphaliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Billaphaliya

444. Bhallātakadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bhallātakadāyaka

445. Uttalipupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Uttalipupphiya

446. Ambāṭakiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ambāṭakiya

447. Sīhāsanikattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sīhāsanika 

448. Pādapīṭhiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pādapīṭhiya

449. Vedikārakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vedikāraka

450. Bodhighariyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bodhighariya

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLVI. JAGATIDĀYAKAVAGGO - PHẨM JAGATIDĀYAKA:

451. Jagatidāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Jagatidāyaka

452. Morahatthiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Morahatthiya

453. Sīhāsanavījakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sīhāsanavījaka

454. Ti-ukkādhārakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ti-ukkādhāraka    

455. Akkamanadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Akkamanadāyaka

456. Vanakoraṇḍiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vanakoraṇḍiya

457. Ekachattiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekachattiya

458. Jātipupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Jātipupphiya

459. Paṭṭipupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Paṭṭipupphiya

460. Gandhapūjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Gandhapūjaka

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLVII. SĀLAKUSUMIYAVAGGO - PHẨM SĀLAKUSUMIYA:

461. Sālakusumiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sālakusumiya

462. Citakapūjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Citakapūjaka

463. Citakanibbāpakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Citakanibbāpaka   

464. Setudāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Setudāyaka

465. Sumanatālavaṇṭiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sumanatālavaṇṭiya

466. Avaṇṭaphaliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Avaṇṭaphaliya

467. Labujadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Labujadāyaka 

468. Pilakkhaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pilakkhaphaladāyaka

469. Sayampaṭibhāṇiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sayampaṭibhāṇiya

470. Nimittavyākaraṇiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nimittavyākaraṇiya

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLVIII. NAḶAMĀLIVAGGO - PHẨM NAḶAMĀLĪ:

471. Naḷamāliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Naḷamāliya

472. Maṇipūjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Maṇipūjaka

473. Ukkāsatikattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ukkāsatika 

474. Sumanavījaniyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sumanavījaniya

475. Kummāsadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kummāsadāyaka

476. Kusaṭṭhadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kusaṭṭhadāyaka    

477. Giripunnāgiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Giripunnāgiya

478.Vallikāraphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vallikāraphaladāyaka

479. Pānadhidāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pānadhidāyaka

480. Pulinacaṅkamiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pulinacaṅkamiya

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

XLIX. PAṂSUKŪLAVAGGO - PHẨM PAṂSUKŪLA:

481. Paṃsukūlasaññakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Paṃsukūlasaññaka

482. Buddhasaññakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Buddhasaññaka   

483. Bhisadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bhisadāyaka

484. Ñāṇatthavikattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ñāṇatthavika

485. Candanamāliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Candanamāliya    

486. Dhātupūjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Dhātupūjaka

487. Pulinuppādakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pulinuppādaka   

488. Taraṇiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Taraṇiya    

489. Dhammarucittherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Dhammaruci

490. Sālamaṇḍapiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sālamaṇḍapiya

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

L. TIKIṄKAṆIPUPPHIYAVAGGO - PHẨM TIKIṄKAṆIPUPPHIYA:

491. Tikiṅkaṇipupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tikiṅkaṇipupphiya

492. Paṃsukūlapūjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Paṃsukūlapūjaka

493. Koraṇḍapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Koraṇḍapupphiya

494. Kiṃsukapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kiṃsukapupphiya

495. Upaḍḍhadussadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Upaḍḍhadussadāyaka    

496. Ghatamaṇḍadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ghatamaṇḍadāyaka

497. Udakadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Udakadāyaka

498. Pulinathūpiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Pulinathūpiya

499. Naḷakuṭidāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Naḷakuṭidāyaka    

500. Piyālaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Piyālaphaladāyaka

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

Atha vagguddānaṃ - Phần tóm lược của các phẩm

***

LI. KAṆIKĀRAVAGGO -  PHẨM KAṆIKĀRA:

501. Tikaṇikārapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tikaṇikārapupphiya

502. Ekapattadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ekapattadāyaka    

503. Kāsumāriphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kāsumāriphaladāyaka

504.Avaṭaphaliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Avaṭaphaliya

505. Vāraphaliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vāraphaliya

506. Mātuluṅgaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mātuluṅgaphaladāyaka  

507. Ajeliphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ajeliphaladāyaka 

508. Amodaphaliyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Amodaphaliya

509. Tālaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tālaphaladāyaka 

510. Nāḷikeradāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nāḷikeradāyaka    

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

LII. PHALADĀYAKAVAGGO - PHẨM PHALADĀYAKA:

511. Kurañjiyaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kurañjiyaphaladāyaka

512. Kapitthaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kapitthaphaladāyaka     

513. Kosumbhaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kosumbhaphaladāyaka  

514. Ketakapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ketakapupphiya   

515. Nāgapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nāgapupphiya

516. Ajjunapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ajjunapupphiya   

517. Kuṭajapupphiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kuṭajapupphiya   

518. Ghosasaññakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Ghosasaññaka

519. Sabbaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sabbaphaladāyaka

520. Padumadhārakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Padumadhāraka   

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

LIII. TIṆADĀYAKAVAGGO - PHẨM TIṆADĀYAKA:

521. Tiṇamuṭṭhidāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Tiṇamuṭṭhidāyaka

522. Mañcadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mañcadāyaka

523. Saraṇagamaniyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Saraṇagamaniya   

524. Abbhañjanadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Abbhañjanadāyaka

525. Supaṭadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Supaṭadāyaka

526. Daṇḍadāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Daṇḍadāyaka -

527. Girinelapūjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Girinelapūjaka

528. Bodhisammajjakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bodhisammajjaka

529. Āmaṇḍaphaladāyakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Āmaṇḍaphaladāyaka

530. Sugandhattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sugandha   

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

***

LIV. KACCĀNAVAGGO - PHẨM KACCĀNA:

531. Mahākaccānattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mahākaccāna

532. Vakkalittherāpadānaṃ-Ký Sự về Trưởng Lão Vakkali 

533. Mahākappinattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mahākappina

534. Dabbattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Dabba 

535. Kumārakassapattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kumārakassapa    

536. Bāhiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bāhiya

537. Koṭṭhitattherāpadānaṃ-Ký Sự về Trg. Lão Koṭṭhita   

538. Uruvelakassapattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Uruvelakassapa   

539. Rādhattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Rādha   

540. Mogharājattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Mogharāja 

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

*** 

LV. BHADDIYAVAGGO - PHẨM BHADDIYA:

541. Lakuṇṭakabhaddiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Lakuṇṭakabhaddiya

542. Kaṅkhārevatattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kaṅkhārevata

543. Sīvalittherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sīvali

544. Vaṅgīsattherāpadānaṃ-Ký Sự về Trưởng Lão Vaṅgīsa 

545. Nandakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nandaka

546. Kāḷudāyittherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kāḷudāyi

547. Abhayattherāpadānaṃ-Ký Sự về Trưởng Lão Abhaya 

548. Lomasakaṅgiyattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Lomasakaṅgiya   

549. Vanavacchattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vanavaccha

550. Cūḷasugandhattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Cūḷasugandha

Uddānaṃ - Phần Tóm Lược

Atha vagguddānaṃ - Phần tóm lược của các phẩm

*** 

LVI. YASAVAGGO - PHẨM YASA:

551. Yasattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Yasa

552. Nadīkassapattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Nadīkassapa

553. Gayākassapattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Gayākassapa

554. Kimbilattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Kimbila    

555. Vajjiputtattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Vajjiputta  

556. Uttarattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Uttara 

557. Apara-uttarattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Apara-uttara

558. Bhaddajittherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Bhaddaji

559. Sīvakattherāpadānaṃ - Ký Sự về Trưởng Lão Sīvaka   

Tassuddānaṃ - Tóm lược của phẩm này

--ooOoo--