PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY
THERAVĀDA
Sách Dạy PĀḶI
Nguyên tác: THE NEW PALI COURSE
Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera
Dịch giả: Trưởng lão giáo thọ Thích Minh Châu
Pāḷī không có hệ thống chữ viết đặc thù riêng – hiểu theo nghĩa một ngôn ngữ có hệ thống chữ viết. Tại các nước có dùng tiếng Pāḷī, người ta lấy chữ viết của nước bản địa để viết tiếng Pāḷī. Ở Ấn Độ dùng chữ Nagiri, ở Tích Lan (Sri Laṅka) dùng chữ Sinhalese, ở Miến Điện dùng chữ Miến Điện, ở Thái Lan dùng chữ Kamboja. Hội Pāḷī text, Luân Đôn dùng chữ viết Latin và nay được sử dụng trên toàn cầu.
(1) Mẫu tự Pāḷi có 41 chữ cái, gồm 8 nguyên âm và 33 phụ âm.
- Nguyên âm:
A, Ā, I, Ī, U, Ū, E, O.
(2) A, I, U thuộc nguyên âm ngắn
Ā, Ī, Ū thuộc nguyên âm dài
E, O (đọc là ê, ô) là hai nguyên âm lưỡng tánh, chúng được phát âm ngắn khi đứng trước phụ âm trùng, ví dụ: mettā, khetta, koṭṭha, sotthi,…; và phát âm dài khi đứng trước phụ âm đơn, ví dụ: deva, senā, loka, odana,…
- Phụ âm:
I. Phụ âm nhóm (cùng vị trí phát âm):
1. Âm họng : K - KH - G - GH - Ṅ
2. Âm vòm họng : C - CH - J - JH - Ñ
3. Âm lưỡi : Ṭ - ṬH - Ḍ- ḌH - Ṇ
4. Âm răng : T - TH - D - DH - N
5. Âm môi : P - PH - B - BH – M
II. Các phụ âm có liên hệ tới nhiều vị trí phát âm: Y, R, L, V, S, H, Ḷ, Ṃ
(3) Phát âm:
a |
được phát âm là |
á |
ā |
--- |
a-a |
i |
--- |
í |
ī |
--- |
i-i |
u |
--- |
ú |
ū |
--- |
u-u |
e |
--- |
ê-ê |
o |
--- |
ô-ô |
k |
--- |
cá |
g |
--- |
gá |
ṅ |
--- |
ngá |
c |
--- |
chá |
ch |
--- |
schá (có gió) |
ñ |
--- |
nha |
ṭ |
--- |
tá (cong lưỡi) |
ḍ |
--- |
đá (cong lưỡi) |
ṇ |
--- |
ná (cong lưỡi) |
t |
--- |
ta |
d |
--- |
đá |
n |
--- |
ná |
p |
--- |
pá (bậm môi) |
b |
--- |
bá |
m |
--- |
má |
y |
--- |
giá |
r |
--- |
rá |
l |
--- |
lá |
v |
--- |
vóa |
x |
--- |
xá |
h |
--- |
há |
ḷ |
--- |
lá (cong lưỡi) |
ṃ |
--- |
ân (bật hơi ở mũi) |
Ngoại trừ th, các phụ âm đôi sau đây không có âm tương đương trong tiếng Việt: kh, gh, ch, jh, ṭh, ḍh, dh, ph, bh và được phát âm mạnh (bật hơi) có thể nghe hơi gió được. Chúng là những phụ âm phát âm nhập (không phải do các âm rời ghép lại); có thể lấy th trong tiếng Việt làm ví dụ để so sánh.
(4) Các văn phạm Pāḷi chỉ phân chia có 4 tự loại:
1. Nāma: Danh từ, tính từ, và đại danh từ.
2. Akhyāta: Động từ.
3. Upasagga: Tiếp đầu ngữ.
4. Nipāta: Liên tục từ, tiền trí từ, trạng từ, và bất biến từ.
(5) Văn phạm Pāḷi có 3 tánh và 2 số:
Tánh:
1. Pulliṅga: Nam tánh.
2. Itthiliṅga: Nữ tánh.
3. Napuṃsakaliṅga: Trung tánh.
Số:
1. Ekavacana: Số ít.
2. Bahuvacana: Số nhiều.
(6) Danh từ chỉ giống đực thuộc nam tánh, chỉ giống cái thuộc nữ tánh, những danh từ chỉ vật vô tri không phải luôn thuộc trung tánh. Ví dụ: rukkha (cây), canda (mặt trăng), thuộc nam tánh; dhân (tài sản), citta (tâm) thuộc trung tánh.
Hai danh từ chỉ một vật có thể có tánh khác nhau: pāsāṇa và silā đều chỉ hòn đá, chữ trước thuộc nam tánh, chữ sau thuộc nữ tánh. Chữ geha (nhà) vừa thuộc nam tánh, vừa thuộc trung tánh; kucchi (bụng) thuộc cả nam tánh và nữ tánh.
(7) Chữ Pāḷi biến thể theo 8 cách sau:
1. Paṭhamā: Chủ cách
2. Dutiyā: Đối cách
3. Tatiyā: Sở dụng cách
4. Catutthī: Chỉ định cách
5. Pañcami: Xuất xứ cách
6. Chaṭṭhī: Sở thuộc cách
7. Sattamī: Định sở cách
8. Āpalana: Hô cách
(8) Các danh từ Pāḷi biến thể khác nhau tuỳ theo tánh và vĩ ngữ.
Biến cách của danh từ nara (Nam tánh vĩ ngữ a):
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1. Chủ cách |
naro |
narā |
2. Đối cách |
naraṃ |
nare |
3. Sở dụng cách |
narena |
narehi, narebhi |
4. Chỉ định cách |
narāya, narassa |
narānaṃ |
5. Xuất xứ cách |
narā, naramhā, narasmā |
narehi, narebhi |
6. Sở thuộc cách |
narassa |
narānaṃ |
7. Định sở cách |
nare, naramhi, narasmiṃ |
naresu |
8. Hô cách |
nara, narā |
narā |
Những từ sau đây cũng biến cách tương tự chữ nara:
- Manussa : con người
- Hattha : tay, cánh tay
- Pāda : chân
- Kāya : thân
- Rukkha : cây
- Pāsāṇa : hòn đá
- Gāma : làng
- Buddha : đức Phật
- Saṅgha : Hội chúng (Tăng)
- Āloka : ánh sáng
- Loka : thế giới
- Ākāsa : bầu trời
- Suriya : mặt trời
- Canda : mặt trăng
- Magga : con đường
- Putta : con, con trai (trong gia đình); chàng trai
- Dhamma : Giáo Pháp
- Purisa : đàn ông; con người
- Sakuṇa : con chim
- Dāsa : nô lệ
- Bhūpāla : đức vua
- Mayūra : con công
- Kassaka : nông dân
- Lekhaka : thư ký
- Deva : chư thiên, thiên thần
- Vānara : con khỉ
- Vihāra : tịnh xá
- Dīpa : ngọn đèn; hòn đảo
- Aja : con dê
- Kumāra : bé trai
- Vāṇija : thương nhân, lái buôn
- Sīha : sư tử
- Mitta : bạn
- Mañca : cái giường
- Āhāra : vật thực, thức ăn
- Cora : tên trộm
- Miga : con nai; thú vật
- Assa : con ngựa
- Goṇa : con bò
- Sunakha : con chó
- Varāha : con heo (lợn)
- Kāka : con quạ
(9) Bảng biến cách của danh từ nam tánh vĩ ngữ a:
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1. Chủ cách |
o |
ā |
2. Đối cách |
aṃ |
e |
3. Sở dụng cách |
ena |
ehi, ebhi |
4. Chỉ định cách |
āya, assa |
ānaṃ |
5. Xuất xứ cách |
ā, amhā, asmā |
ehi, ebhi |
6. Sở thuộc cách |
assa |
ānaṃ |
7. Định sở cách |
e, amhi, asmiṃ |
esu |
8. Hô cách |
a, ā |
ā |
A – Dịch sang tiếng Việt:
1. Manussānaṃ
2. Purise
3. Hatthaṃ
4. Pādamhi
5. Kāyena
6. Buddhesu
7. Dhammaṃ
8. Saṅghamhā
9. Suriye
10. Rukkhassa
B - Dịch sang Pāḷi
1. Những con chó
2. Của cánh tay
3. Trên những người
4. Từ trên cây
5. Trên những hòn đảo
6. Với cái chân
7. Bởi những cánh tay
8. Cho con sư tử
9. Của những con bò
10. Từ những con chim
11. Bởi ông vua
12. Ôi! Vị thiên thần
13. Cho mặt trời
14. Trên trời
15. Ngang qua thân
16. Trên giường
17. Của những mặt trăng
18. Trên đời
19. Con khỉ
20. Ngang qua mặt trăng
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Buddhassa dhammo
2. Mañcesu manussā
3. Assānaṃ pādā
4. Rukkhe sakuṇo
5. Pasānamhi goṇo
6. Lokasmiṃ manussā
7. Bhūpālassa dīpā
B – Dịch sang Pāḷi
1. Cái thân của con bò
2. Con chim trên cây
3. Hòn đảo trên thế giới
4. Với những bàn chân của con người
5. Bởi những bàn tay của con khỉ
6. Của những con chim ở trên trời
7. Trong giáo lý của đức Phật
8. Những ngôi làng của đức vua
9. Những con chim từ nơi cây
10. Con ngựa trên con đường
Chú ý: Khi dịch sang Pāḷi các mạo từ đươc bỏ qua. Pāḷi không có những mạo từ tương đương. Chữ ta (kia, đó) có thể dùng cho chỉ định mạo từ và chữ eka (một) dùng cho bất định mạo từ. Cả hai đều cùng một tánh, một số và một biến cách với những danh từ mà nó bổ nghĩa (có bản chia riêng).
(10) Các động từ Pāḷi có 3 thì, 2 thể và 3 ngôi.
Thì:
- Vattamānakāla: hiện tại
- Atītakāla: Quá khứ
- Anāgatakāla: Tương lai
Thể:
- Kattukāraka: Năng động thể
- Kammakāraka: thụ động thể
Ngôi:
- Paṭhamapurisa: Ngôi thứ ba
- Majjhimapurisa: Ngôi thứ hai
- Uttamapurisa: Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ nhất của tiếng Anh là ngôi thứ ba của tiếng Pāḷi. Số của động từ tương tự như danh từ.
(11) Không có các Thì Tiếp Diễn, Hoàn Thành, Hoàn Thành Tiếp Diễn trong tiếng Pālī như trong tiếng Anh. Do đó các cách chia thì chỉ ở dạng phiếm định.
(12) Cách chia ngữ căn paca (nấu)
Trực thuyết cách, năng động thể, thì hiện tại
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
3 |
(so) pacati |
(te) pacanti |
2 |
(tvaṃ) pacasi |
(tumhe) pacatha |
1 |
(ahaṃ) pacāmi |
(mayaṃ) pacāma |
(13) Ngữ căn bhū (Bhava: là, có, trở nên, hiện hữu)
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
3 |
bhavati |
bhavanti |
2 |
bhavasi |
bhavatha |
1 |
bhavāmi |
bhavāma |
Những động từ sau đây đều chia tương tự:
- Gacchati : đi
- Sayati : ngủ
- Passati : thấy
- Harati : mang đi, đem đi
- Vasati : sống, ở, cư trú
- Hasati : cười
- Nisīdati : ngồi
- Dhāvati : chạy
- Āruhati : leo lên
- Tiṭṭhati : đứng
- Carati : đi bộ, đi dạo
- Bhuñjati : ăn (thức ăn mềm)
- Khādati : ăn (thức ăn cứng)
- Āharati : mang lại, đem lại
- Hanati : giết
- Yācati : xin
- Bhāsati : nói
- Kīḷati : chơi, đùa giỡn
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Narā suri-yaṃ passanti
2. Goṇā pāsāṇe tiṭṭhanti
3. Manusso gāme carati
4. Sakuṇo rukkhe nisīdati
5. Buddho dhammaṃ bhāsati
6. Ahaṃ dīpaṃ āharāmi
7. Mayaṃ goṇe harāma
8. Saṅgho gāmaṃ gacchati
9. Tvaṃ sīhaṃ passasi
10. Bhūpālā asse āruhanti
11. Devā ākāsena gacchanti
12. Assā dīpesu dhāvanti
13. Tvaṃ pādehi haratha
14. Tumhe hat-thehi carasi
15. Mayaṃ loke vasāma
16. Sunakhā vānarehi kīḷanti
17. Puriso mañce sayati
18. Varāhā ajehi vasanti
19. Sīhā sakuṇe hananti
20. Sunakhā gāme caranti
B – Dịch sang Pāḷi
1. Con ngựa đứng trên hòn đảo
2. Những con dê đi trong làng
3. Các ngươi thấy mặt trời
4. Mặt trăng mọc trên trời
5. Những người đàn ông ngủ trên những chiếc giường
6. Những con bò đực chạy khỏi con sư tử
7. Những con người sống trên đời
8. Cậu đem cây đèn đi
9. Chúng tôi sống trên hòn đảo
10. Ngài là đức vua
11. Các anh thấy con chim trên cây
12. Con khỉ đùa giỡn với con heo
13. Đức vua giết con sư tử
14. Vị thiên thần du hành trên hư không
15. Cây cối sống trên đảo
16. Anh ấy mang cây đèn lại
17. Chúng tôi thấy thân của người đàn ông
18. Chúng tôi ăn bằng tay
(14) Ở Pāḷi có đến 7 cách chia động từ gọi là dhātugana (các loại động từ căn). Các nhà văn phạm Pāḷi viết động từ căn với cả nguyên âm cuối cùng, nguyên âm này được bỏ rơi hay thay đổi trước các động từ tướng. Mỗi dhātugana có một hay nhiều động từ tướng; động từ tướng này ở giữa động từ căn và động từ vĩ ngữ.
Bảy loại động từ và các động từ tướng như sau:
- Đệ nhất động từ (bhuvādigaṇa) : a
- Đệ nhị động từ (rudhādagaṇa) : ṃ - a
- Đệ tam động từ (divādigaṇa) : ya
- Đê tứ động từ (svādigaṇa) : no, nu, uṇā
- Đệ ngũ động từ (kiyādigaṇa) : ṇā
- Đệ lục động từ (tanādigaṇa) : o, yira
- Đệ thất động từ (curādigaṇa) : e, aya
Một số lớn động từ căn gồm trong loại đệ nhất và đệ thất. Động từ căn paca và bhū thuộc đệ nhất. Nguyên âm cuối của paca được bỏ rơi trước động từ tướng a.
Động từ căn đơn âm như bhū không bỏ rơi nguyên âm. Nguyên âm trở thành guṇa trước động từ tướng.
- i hay ī thành e
- u hay ū thành o
- nī + a = ne + a
- bhū + a = bho + a
Rồi: e có a theo sau đổi thành ay;
o có a theo sau đổi thành av
Động từ cơ bản là động từ căn cộng với động từ tướng.
(15) Điểm đặc biệt của động từ đệ thất là nguyên âm cuối cùng của động từ cơ bản được dài ra trước vĩ ngữ của ngôi thứ ba (ngôi thứ nhất trong tiếng Anh).
Điều luật này áp dụng cho các động từ cơ bản có vĩ ngữ a của đệ nhị, đệ tam, đệ lục, và đệ thất, cộng với những điểm đặc biệt của chúng.
Động từ cơ bản của đệ thất động từ có hai loại vì có đến hai động từ tướng e và aya. Ví dụ động từ căn pāla có hai động từ cơ bản là pāle và pālaya.
- Chia động từ pāla (hộ trì, cai trị)
Đệ thất động từ
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
3 |
Pāleti, pālayati |
Pālenti, pālayanti |
2 |
Pālesi, pālayasi |
Pāletha,pālayatha |
1 |
Pālemi, pālayāmi |
Pālema, pālayāma |
Những động từ sau đây cũng chia tương tự:
- Jaleti : đốt, thắp
- Oloketi : nhìn, ngắm
- Deseti : giảng, thuyết
- Pūjeti : dâng, cúng, kính ngưỡng
- Pīḷeti : đè nén, áp bức, hiếp đáp
- Pāteti : rơi, ngả, té, đổ
- Māreti : giết
- Coreti : trộm cắp
- Cinteti : suy nghĩ
- Uḍḍeti : bay
- Udeti : mọc (mặt trời, mặt trăng,…)
- Ṭhapeti : nắm, giữ; đặt, để
- Neti : mang đi
- Āneti : mang lại, đem lại
- Katheti : nói
(16) Động từ tướng của đệ ngũ động từ là ṇā. Trong ngôi thứ nhất (ngôi thứ 3 trong tiếng Anh), số nhiều ṇā được ngắn lại.
- Chia động từ vikkiṇāti (bán)
Đệ ngũ động từ
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
Vikkiṇāti |
Vikkiṇanti |
2 |
Vikkiṇāsi |
Vikkiṇātha |
3 |
Vikkiṇāmi |
Vikkiṇāma |
Những động từ sau đây chia tương tự:
- Kiṇāti : mua
- Suṇāti : nghe
- Miṇāti : đong, đo
- Gaṇhāti : lấy
- Uggaṇhāti : học
- Janāti : hiểu, biết
- Jināti : thắng, chiến thắng
- Ocinati : lượm, nhặt; thâu, gom
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Puttā dhammaṃ uggaṇhanti
2. Sīho migaṃ māreti
3. Vāṇijassa putto goṇe vikkiṇāti
4. Mayaṃ vāṇijamhā mañce kiṇāma
5. Lekhako mittena magge gacchati
6. Dāsā mittānaṃ sunakhe hananti
7. Kassako goṇe kiṇāti
8. Kākā ākāse uḍḍenti
9. Vāṇijā Buddhassa dhammaṃ suṇanti
10. Corā mayūre corenti
11. Ahaṃ Buddhaṃ pūjemi
12. Tvaṃ dīpaṃ jālesi
13. Dāso goṇaṃ pīleti
14. Tumhe magge kassakaṃ oloketha
15. Mayaṃ dhammaṃ jāṇāma
B – Dịch sang tiếng Pāḷi
1. Tên trộm ăn cắp con bò đực
2. Con trai viên thư ký mua con bò đực
3. Các lái buôn bán những cây đèn
4. Anh ấy biết con trai của người bạn
5. Những đứa trẻ học tại làng
6. Những con chim đứng (đậu) trên đường
7. Tên nô lệ thắp ngọn đèn
8. Những con sư tử giết con nai
9. Đức vua cai trị hòn đảo
10. Đàn chim bay trên trời
11. Chúng tôi thấy những người con của vị thương nhân
12. Hãy nhìn những bàn tay của con người
13. Các bạn nghe Giáo Pháp của đức Phật
14. Họ cúng dường hội chúng (chư Tăng)
15. Con khỉ hiếp đáp những con chim
DANH TỪ NAM TÁNH
(17) Danh từ nam tánh vĩ ngữ I
Biến cách của chữ aggi (lửa)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
aggi |
aggī, aggayo |
2 |
aggiṃ |
aggī, aggayo |
3 |
agginā |
aggīhi, aggībhi |
4 |
aggino, aggissa |
aggīnaṃ |
5 |
agginā, aggimhā, aggismā |
aggīhi, aggībhi |
6 |
aggino, aggissa |
aggīnaṃ |
7 |
aggimhi, aggismiṃ |
aggīsu |
8 |
aggi |
aggī, aggayo |
Bảng biến cách danh từ nam tính vĩ ngữ i
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
i |
ī, ayo |
2 |
iṃ |
ī, ayo |
3 |
inā |
īhi, ībhi |
4 |
ino, issa |
īnaṃ |
5 |
inā |
īhi, ībhi |
6 |
ino, issa |
īnaṃ |
7 |
imhi, ismiṃ |
īsu |
8 |
i |
ī, ayo |
Những chữ sau cũng biến cách như chữ aggi:
- Muni: tu sĩ
- Ari: kẻ thù
- Gahapati: gia chủ
- Vyādhi: bệnh tật
- Kapi: con khỉ
- Ravi: mặt trời
- Yaṭṭhi: cây gậy
- Rāsi: đống
- Kavi: thi sĩ, nhà thơ
- Bhūpati: đức vua
- Adhipati: người cầm đầu, nhà lãnh đạo
- Udadhi: biển, đại dương
- Ahi: con rắn
- Giri: hòn núi
- Nidhi: của chôn cất, của để dành
- Pāṇi: tay, bàn tay, cánh tay
- Muṭṭhi: nắm tay
- Isi: ẩn sĩ
- Atithi: người khách
- Dīpi: con báo
- Asi: thanh kiếm, thanh gươm
- Bodhi: cây bồ-đề
- Pati: người chồng, gia chủ
- Vīhi: lúa
- Maṇi: ngọc (maṇi)
- Kucchi: bụng
Những động từ sau đây chia như động từ pacati:
- Khaṇati: đào
- Likhati: viết
- Āgacchati: đến
- Vandati: lạy, đảnh lễ
- Āhiṇḍati: đi lang thang
- Chindati: cắt, chặt
- Labhati: được, nhận được
- Ḍasati: cắn
- Paharati: đánh đập
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Muni dhammaṃ bhāsati
2. Gahapatayo vīhiṃ miṇanti
3. Ahi adhipatino hatthaṃ ḍasati
4. Isi pāṇinā maṇiṃ gaṇhāti
5. Dīpayo girimhi vasanti
6. Ari asinā patiṃ paharati
7. Kavayo nidhiṃ khaṇanti
8. Tvaṃ atithīnaṃ āhāraṃ nesi
9. Tumhe udadhimhi kīḷatha
10. Vyādhayo loke manusse pīḷenti
11. Kapi ahino kucchiṃ paharati
12. Kavino muṭṭhimhi maṇayo bhavanti
13. Ravi girimhā udeti
14. Ahaṃ vīhīnaṃ rāsiṃ passāmi
15. Mayaṃ gāme āhiṇḍāma
B – Dịch sang Pāḷi
1. Những con báo giết những con nai
2. Vị ẩn sĩ từ núi đến
3. Có một thanh gươm ở trong tay kẻ thù
4. Có những hòn ngọc trong nắm tay của người gia chủ
5. Chúng tôi cho người khách vật thực
6. Những đứa con của bác nông dân đong một đống lúa
7. Con rắn nhận được thức ăn từ một vị thi sĩ
8. Những vị tu sĩ đốt lửa
9. Người gia chủ nhận hòn ngọc từ nhà lãnh đạo
10. Những con khỉ trên cây đánh con báo
11. Nhà lãnh đạo đánh kẻ thù bằng thanh kiếm
12. Những vị ẩn sĩ nhìn mặt trời
13. Chúng tôi nhận được lúa từ người khách
14. Tôi thấy mặt trời trên biển
15. Bệnh tật áp bức những con người của người khách
(18)
Chia động từ paca
Trực thuyết cách, năng động thể, thì quá khứ
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
paciṃ, apaciṃ |
pacimha, pacimhā, apacimha, apacimhā |
2 |
paco, apaco |
pacittha, apacittha |
3 |
paci, pacī, apaci, apacī |
pacuṃ, paciṃsu, apacuṃ, apaciṃsu |
Những động từ sau đây chia tương tự:
- Gacchi: đã đi
- Kiṇi: đã mua
- Khādi: đã ăn
- Dadi: đã cho
- Vikkiṇi: đã bán
- Kari: đã làm
- Hari: đã đem (mang) đi
- Nisīdi: đã ngồi
- Dhāvi: đã chạy
- Āhari: đã đem (mang) lại, đã đem đến
- Āruhi: đã leo lên
- Sayi: đã ngủ
- Gaṇhi: đã lấy
- Cari: đã đi
Tiếp đầu ngữ a được bỏ rơi trước động từ cơ bản bắt đầu bằng một nguyên âm.
(19) Các từ trong nhóm Đệ Thất Động Từ có cách chia khác:
Chia đệ thất động từ pāla
Thì quá khứ, năng động thể
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
pālesiṃ, pālayiṃ |
pālayimha, pālayimhā |
2 |
pālayo |
pālayittha |
3 |
pālesi, pālayi |
pālesuṃ, pālayuṃ, pālayiṃsu |
Những động từ sau đây chia tương tự:
- Māresi: đã giết
- Kathesi: đã nói
- Ṭhapesi: đã giữ; đã đặt
- Desesi: đã thuyết
- Jālesi: đã đốt
- Pīḷesi: đã áp bức
- Coresi: đã ăn cắp
- Ānesi: đã đem (mang) lại
- Pātesi: đã làm rơi (rớt) xuống
- Nesi: đã mang đi
- Pūjesi: đã cúng, dâng
- Cintesi: đã suy nghĩ
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Munayo mañcesu nisīdiṃsu
2. Ahaṃ dīpamhi acariṃ
3. Corā gahapatino nidhiṃ coresuṃ
4. Mayaṃ bhūpatino asiṃ olokayimha
5. Tvaṃ atithino odanaṃ adado
6. Adhipati vāṇijamhā maṇayo kiṇi
7. Pati kassakassa vīhiṃ yāci
8. Isayo kavīnaṃ dhammaṃ desesuṃ
9. Kapayo girimhā rukkhaṃ dhāviṃsu
10. Vāṇijā udadhimhi gacchiṃsu
11. Mayaṃ maggena gāmaṃ gacchimha
12. Dīpi kapiṃ māresi
13. Tumhe patino dīpe gaṇhittha
14. Ahaṃ Buddhassa pāde pūjesiṃ
15. Kavayo kapīnaṃ odanaṃ dadiṃsu
16. Arayo asī ānesuṃ
17. Ahi kapino pāṇiṃ ḍasi
18. Mayaṃ girimhā candaṃ passimhā
19. Tumhe munīnaṃ āhāraṃ adadittha
20. Bhūpati nidhayo pālesi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Người nô lệ đã đánh kẻ thù với thanh kiếm
2. Chúng tôi đã nhận được thức ăn từ vị gia chủ
3. Ông ấy đã mang con khỉ đến núi
4. Những lái buôn đã đi đến làng bằng con đường
5. Những con chim đã bay lên trời từ cái cây
6. Bọn trộm đã đánh cắp những viên ngọc của đức vua
7. Tôi đã dâng cúng các vị tu sĩ thức ăn
8. Những người con trai của thi sĩ đã nghe Pháp từ vị tu sĩ
9. Tôi đã thấy con báo trên đường
10. Con sư tử đã giết con nai trên hòn đá
11. Họ đã nhìn thấy ngọn núi trên hòn đảo
12. Cậu bé đã đi biển
13. Những chú chó đã chạy đến làng
14. Người lái buôn đã mua con ngựa từ nhà lãnh đạo
15. Người khách đã đem lại hòn ngọc trong tay
16. Con khỉ đã bắt con rắn bằng tay
17. Vị gia chủ đã ngủ trên giường
18. Chúng tôi đã sống trên đảo
19. Đứa trẻ đã đánh con khỉ bằng tay
20. Tôi đã thấy thanh kiếm của đức vua
Chú ý: Các động từ có nghĩa di động thì dùng Đối cách. Như đi đến rừng, đi đến làng đều dùng giriṃ, gāmaṃ. Nhưng với nghĩa cho ai vật gì, ai phải dùng “chỉ định cách”, không dùng “đối cách”.
(20) Hai nhân xưng đại danh từ amha và tumha không có tánh riêng (nam, nữ, trung tánh) và không có hô cách. Chúng được biến thể như sau:
Amha
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ahaṃ |
mayaṃ, amhe |
2 |
maṃ, mamaṃ |
amhe, amhākaṃ, no |
3 |
mayā, me |
amhehi, amhebhi, no |
4 & 6 |
mama, mayhaṃ, me, mamaṃ |
amhaṃ, amhākaṃ, no |
5 |
mayā |
amhehi, amhebhi |
7 |
mayi |
amhesu |
Tumha
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
tvaṃ, tuvaṃ |
tumhe |
2 |
taṃ, tavaṃ, tuvaṃ |
tumhe, tumhākaṃ, vo |
3 |
tvayā, tayā, te |
tumhehi, tumhebhi, vo |
4 & 6 |
tava, tuyhaṃ, te |
tumhaṃ, tumhākaṃ, vo |
5 |
tvayā, tayā |
tumhehi, tumhebhi |
7 |
tvayi, tayi |
tumhesu |
Chú ý: Te, me, vo, và no không được dùng ở đầu câu.
NGỮ VỰNG:
- Na hay no: không
- Kodha: sự nóng giận
- Atthi: có
- Geha: nhà
- N’atthi: không có, không phải là
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Ahaṃ mayhaṃ puttassa assaṃ adadiṃ
2. Tvaṃ amhākaṃ gāmā āgacchasi
3. Mayaṃ tava hatthe passāma
4. Mama puttā giriṃ āruhiṃsu
5. Tumhākaṃ sunakhā magge sayiṃsu
6. Amhaṃ mttā coraṃ asinā pahariṃsu
7. Tumhaṃ dāsā arīnaṃ asse hariṃsu
8. Coro mama puttassa maṇayo coresi
9. Isayo mayhaṃ gehe na vasiṃsu
10. Kavi tava puttānaṃ dhammaṃ desesi
11. Amhesu kodho natthi
12. Tumhe vāṇijassa mayūre kiṇittha
13. Mayaṃ bhūpatino mige vikkiṇimha
14. Gahapatino putto maṃ pahari
15. Adhipatino dāsā mama goṇe pahariṃsu
16. Ahaṃ tumhākaṃ vīhī na gaṇhiṃ
17. Dīpi gāmamhā na dhāvi
18. Tumhe ahayo na māretha
19. Mayaṃ atithīnaṃ odanaṃ pacimha
20. Kapayo maṃ āhāraṃ yāciṃsu
B – Dịch sang Pāḷi
1. Tôi đã bán những viên ngọc của tôi cho người lái buôn
2. Chúng tôi đã cho những người nô lệ những con bò đực của chúng tôi
3. Các anh đã mua một thanh kiếm từ tôi
4. Các người chớ đánh những con khỉ bằng tay của các ngươi
5. Nhà lãnh đạo đã mang một con sư tử từ núi về
6. Vị tu sĩ đã giảng giải đạo lý cho các anh
7. Chúng tôi đã cho những con rắn thức ăn
8. Những người nô lệ của gia chủ đã mang lúa của chúng tôi đi
9. Các anh đã không đi biển
10. Trong tay của chúng tôi không có những hòn ngọc
11. Con trai của thi sĩ đã đánh con chó với cây gậy
12. Những người con của chúng tôi đã học từ vị ẩn sĩ
13. Con khỉ của các anh đã rơi từ trên cây xuống
14. Con chó của tôi đã đi cùng tôi tới ngôi nhà
15. Một con rắn đã cắn bàn tay của con tôi
16. Con báo đã giết (một) con bò đực trên đường
17. Những người bạn của tôi đã nhìn (thấy) những con sư tử
18. Chúng tôi không thấy thanh kiếm của đức vua
19. Tôi đã không đi tới những con nai
20. Bạn đã mua một con công từ vị thi sĩ
(21)
Chia động từ paca thì vị lai
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
3 |
pacissati |
pacissanti |
2 |
pacissasi |
pacissatha |
1 |
pacissāmi |
pacissāma |
Những động từ sau đây cũng được chia tương tự:
- Gamissati (gacchissati): sẽ đi
- Vasissati: sẽ sống
- Āgamissati (āgacchissati): sẽ đến
- Dadissati:sẽ cho
- Bhuñjissati: sẽ ăn
- Karissati: sẽ làm
- Harissati: sẽ mang
- Passissati:sẽ thấy
- Bhāyissati: sẽ sợ
Các động từ ở thì hiện tại có thể đổi qua thì vị lai bằng cách để issa vào giữa động từ cơ bản và vĩ ngữ, rồi bỏ nguyên âm cuối của động từ cơ bản.
Ví dụ:
- bhuñjati = bhuñja + issa + ti : bhuñjissati
- kiṇāti = kiṇā + issa + ti : kinissati
- deseti = dese + issa + ti : desessati
(22) Biến cách của danh từ nam tánh vĩ ngữ ī
Pakkhī (con chim)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
pakkhī |
pakkhī, pakkhino |
2 |
pakkhinaṃ, pakkhiṃ |
pakkhī, pakkhino |
3 |
pakkhinā |
pakkhīhi, pakkhībhi |
4 & 6 |
pakkhino, pakkhissa |
pakkhīnaṃ |
5 |
pakkhinā, pakkhimhā, pakkhismā |
pakkhīhi, pakkhībhi |
7 |
pakkhini, pakkhimhi, pakkhismiṃ |
pakkhīsu |
Bảng biến cách danh từ nam tánh vĩ ngữ Ī
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ī |
ī, ino |
2 |
iṃ, inaṃ |
ī, ino |
3 |
inā |
īhi, ībhi |
4 |
ino, issa |
īnaṃ |
5 |
inā, imhā, ismā |
īhi, ībhi |
6 |
ino, issa |
īnaṃ |
7 |
ini, imhi, ismiṃ |
īsu |
8 |
ī |
ī, ino |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
- Hatthī: con voi
- Chattī: người cầm lọng
- Dāṭhī: voi lớn có ngà
- Sāmī: người chủ, vị chủ tể
- Dīghajīvī: người sống lâu
- Bhogī: con rắn
- Sukhī: người an lạc
- Seṭṭhī: triệu phú
- Balī: người có sức mạnh, có thế lực
- Pāpakārī: kẻ làm ác
- Mālī: người có vòng hoa
- Bhāgī: người chia phần
- Gaṇī: người có đồ chúng
- Karī: con voi
- Kuṭṭhī: người bệnh cùi
- Sasī: mặt trăng
- Sikhī: con công
- Sārathī: người đánh xe
- Mantī: bộ trưởng, quan đại thần
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Mantī hatthinaṃ āruhissati
2. Mayaṃ seṭṭhino gehaṃ gamissāma
3. Tvaṃ sāmino puttassa kapiṃ dadissasi
4. Gaṇino sukhino bhavissanti
5. Amhākaṃ sāmino dīghajīvino na bhavanti
6. Pāpakārī yaṭṭhinā bhogiṃ māresi
7. Mama puttā seṭṭhino gāme vasissanti
8. Kuṭṭhī sārathino pādaṃ yaṭṭhinā pahari
9. Sikhī chattimhā bhāyissati
10. Sārathī asse gāmamhā harissati
11. Tumhe mālīhi sasinaṃ olokessatha
12. Balī ḍāthino kāyaṃ chindissati
13. Amhākaṃ mantino balino abhaviṃsu
14. Seṭṭhino mālino pasissanti
15. Mayaṃ gehe odanaṃ bhuñjissāma
B – Dịch sang Pāḷi
1. Người chủ của chúng tôi đã đi đến vị bộ trưởng
2. Nhà triệu phú sẽ là người sống lâu
3. Những người làm ác không trở thành những người sống an lạc
4. Con voi lớn có ngà sẽ đánh người bị bệnh cùi
5. Vị bộ trưởng sẽ nhận một con công từ người chủ
6. Người đánh xe sẽ mua những con ngựa cho vị bộ trưởng
7. Những con công của tôi sẽ sống trên núi
8. Những con rắn sẽ cắn người có thế lực
9. Những con của người chủ sẽ thấy con sư tử của vị triệu phú
10. Chúng tôi sẽ mua con nai từ người khách
11. Con voi đã giết người bằng chân của nó
12. Ngươi sẽ không là một vị triệu phú
13. Những người con của đức vua sẽ ăn cùng với những vị quan đại thần
14. Những con khỉ sẽ không rơi từ cây xuống
15. Tôi sẽ không dẫn con voi của người đánh xe đi
(23) Biến thể của danh từ nam tánh vĩ ngữ u
Garu (thầy giáo)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
garu |
garū, garavo |
2 |
garuṃ |
garū, garavo |
3 & 5 |
garunā |
garūhi, garūbh |
4 & 6 |
garuno, garussa |
garūnaṃ |
7 |
garumhi, garusmiṃ |
garūsu |
Bảng biến cách của danh từ nam tánh vĩ ngữ u
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
u |
ū, avo |
2 |
uṃ |
ū, avo |
3 & 5 |
una |
ūhi, ūbhi |
4 & 6 |
uno, ussa |
ūnaṃ |
7 |
umhi, usmiṃ |
ūsu |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
- Bhikkhu[1]: vị Tỳ-khưu
- Ākhu: con chuột
- Bāhu: cánh tay
- Ketu: cây cờ
- Pasu: thú vật
- Taru: cây
- Veḷu: tre, trúc
- Pharasu: cái búa
- Setu: cái cầu
- Ucchu: cây mía
- Bandhu: người bà con, thân quyến
- Sattu: kẻ thù
- Sindhu: biển, đại dương
- Susu: trẻ con
- Kaṭacchu: cái muỗng
Một vài danh từ vĩ ngữ u lại biến thể khác:
(24)
Bhātu (anh)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
bhātā |
bhātaro |
2 |
bhātaraṃ |
bhātare, bhātaro |
3 & 5 |
bhātarā |
bhātarehi, bhātarebhi |
4 & 6 |
bhātu, bhātuno, bhātussa |
bhātūnaṃ, bhātānaṃ, bhātarānaṃ |
7 |
bhātari |
bhātaresu, bhātusu |
8 |
bhāta, bhātā |
bhātaro |
Pitu (cha) biến thể giống Bhātu
(25)
Nattu (cháu trai)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
nattā |
nattāro |
2 |
nattāraṃ |
nattāre, nattāro |
3 & 5 |
nattārā |
nattārehi, nattārebhi |
4 & 6 |
nattu, nattuno, nattussa |
nattānaṃ, nattārānaṃ |
7 |
nattari |
nattāresu |
8 |
natta, nattā |
nattāro |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
- Satthu: giáo sư, vị cố vấn
- Gantu: người đi
- Bhattu: người chồng
- Vattu: người nói
- Dātu: người cho
- Viññātu: người hiểu biết, thức giả
- Vinetu: người dạy, người hướng dẫn
- Kattu: người làm, người tạo ra
- Netu: nhà lãnh đạo
- Sotu: người nghe, thính giả
- Jetu: người thắng trận
(26) Các giới từ saha, saddhiṃ (với, cùng với) dùng với danh từ Sở dụng cách chỉ người và thường đi sau danh từ. Đôi khi một mình Sở dụng cách cũng có nghĩa là với.
NGỮ VỰNG: |
- Ca: và |
- Pi, api: cũng, với |
|
- Vā, athavā: hoặc, hay |
NGỮ VỰNG:
- Những người làm cầu (câu 13): “Setuṃ kattāro” hay “Setavo kattāro”
- Sẽ sợ những con rắn (câu 14) : “Bhogīhi bhayissanti” (XXC)
Của ông ấy (câu 20): “Tassa”
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Bandhavo susūhi saddhiṃ amhākaṃ gehaṃ āgamissanti
2. Sattu pharasunā tava taravo chindissati
3. Garu mayhaṃ susūnaṃ ucchavo adadi
4. Bhikkhavo nattārānaṃ dhammaṃ desessanti
5. Tvaṃ bandhunā saha sindhuṃ gamissasi
6. Assā ca goṇā ca gāme āhiṇḍissanti
7. Tumhe pasavo vā pakkhī vā na māressatha
8. Mayaṃ netārehi saha satthāraṃ pūjessāma
9. Bhātā veḷunā pakkhiṃ māresi
10. Amhākaṃ pitaro sattūnaṃ ketavo āhariṃsu
11. Jetā dātāraṃ bāhunā pahari
12. Satthā amhākaṃ netā bhavissati
13. Mayaṃ pitarā saddhiṃ veḷavo āharissāma
14. Ahayo ākhavo bhuñjanti
15. Mama sattavo setumhi nisīdiṃsu
16. Amhaṃ bhātaro ca pitaro ca sindhuṃ gacchiṃsu
17. Ahaṃ mama bhātarā saha sikhino vikiṇissāmi
18. Susavo kaṭacchunā odanaṃ āhariṃsu
19. Gāmaṃ gantā tarūsu ketavo passissati
20. Setuṃ kattā gāmamhā veḷavo āhari
B – Dịch sang Pāḷi
1. Tôi sẽ chặt những cây tre bằng cây búa của tôi
2. Những vị giáo sư sẽ nhìn những người thắng trận
3. Họ đã mang những cây mía cho những chú voi
4. Thính chúng sẽ đến chư Tỳ-khưu
5. Báo và sư tử không sống trong làng mạc (dùng số nhiều)
6. Tôi đã đi đến vị giáo sư cùng với anh trai của tôi
7. Những người cha và những người anh của chúng tôi đã là những thương gia
8. Con của anh tôi đã giết con chim với cây gậy
9. Thân quyến của chúng tôi sẽ mua những con công và những con chim
10. Khỉ và nai sống trên núi (dùng số nhiều)
11. Hắn đánh cánh tay của cháu trai tôi
12. Những kẻ thù đã mang đi cây cờ của nhà lãnh đạo của chúng tôi
13. Những người làm cầu đã mua tre từ người chủ
14. Những con chuột sẽ sợ những con rắn
15. Tôi đã cho người bà con của tôi cơm
16. Vị thí chủ đã mang cơm với những cái muỗng lại
17. Thú vật của cha tôi đã ở trên tảng đá
18. Những người anh và những người cháu của chúng tôi sẽ không mua những con voi
19. Con trai của vị giáo sư sẽ mua con ngựa hoặc con bò đực
20. Anh của tôi hay con trai của ông ấy sẽ đem lại một con khỉ cho bọn trẻ
(27) Những danh từ có vĩ ngữ vantu và mantu biến thể khác với danh từ có vĩ ngữ U nam tánh đã nói đến trước.
Chúng thường được dùng như tính từ, nhưng sẽ trở thánh danh từ khi đứng một mình và thế cho người hay vật mà chúng định phẩm.
Chúng biến thể theo cả ba tánh. Nếu là nữ tánh thì thay đổi nguyên âm cuối u thành ī, như guṇavantī, bandhumantī[2],…
(28) Biến thể của danh từ vĩ ngữ u
Biến thể chữ Guṇavantu
(có đức hạnh; người có đức hạnh)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
guṇavā |
guṇavanto, guṇavantā |
2 |
guṇavantaṃ |
guṇavante |
3 |
guṇavatā, guṇavantena |
guṇavantehi, guṇavantebhi |
4 & 6 |
guṇavato, guṇavantassa |
guṇavataṃ, guṇavantānaṃ |
5 |
guṇavantā, guṇavantamhā, guṇavantasmā |
guṇavantehi, guṇavantebhi |
7 |
guṇavati, guṇavantamhi guṇavantasmiṃ |
guṇavantesu |
8 |
guṇavaṃ, guṇava, guṇavā |
guṇavanto, guṇavantā |
Những từ sau đây biến thể tương tự:
- Dhanavantu: giàu; người có tiền của, phú gia
- Himavantu: có tuyết; núi Hy-mã-lạp (Himalaya)
- Bhagavantu: may mắn; Đức Thế Tôn
- Bandhumantu: (người) có nhiều bà con
- Yasavantu: (người) có danh tiếng
- Balavantu: (người) có sức mạnh, có quyền thế
- Puññavantu: (người) may mắn, có phước
- Buddhimantu: (người) thông minh, nhuệ trí
- Kulavantu: (người) có giai cấp cao
- Phalavantu: có quả, người thọ quả
- Cakkhumantu: (người) có mắt
- Satimantu: (người) có chú ý, có chánh niệm
- Bhānumantu: mặt trời; có mặt trời
- Sīlavantu: (người) có giới hạnh
- Paññavantu: (người) sáng suốt, có trí
Chú ý: những danh từ có vĩ ngữ mantu biến thể như vantu.
Bảng biến cách của danh tính từ nam tánh vĩ ngữ vantu và mantu:
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ā |
anto, antā |
2 |
antaṃ |
ante |
3 |
atā, antena |
antehi, antebhi |
4 & 6 |
ato, antassa |
ataṃ, antānaṃ |
5 |
atā, antamhā, antasmā |
antehi, antebhi |
7 |
ati, antamhi, antasmiṃ |
antesu |
8 |
aṃ, a, ā |
anto, antā |
(29) Biến thể của danh từ nam tánh vĩ ngữ ū
Vidū (người sáng suốt, có trí)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
vidū |
vidū, viduno |
2 |
viduṃ |
vidū, viduno |
3 & 5 |
vidunā |
vidūhi, vidūbhi |
4 & 6 |
viduno, vidussa |
vidūnaṃ |
7 |
vidumhi, vidusmiṃ |
vidūsu |
Bảng biến cách danh từ nam tánh vĩ ngữ ū:
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
ū |
ū, uno |
2 |
uṃ |
ū, uno |
3 & 5 |
unā |
ūhi, ūbhi |
4 & 6 |
uno, ussa |
ūnaṃ |
7 |
umhi, usmiṃ |
ūsu |
Những từ sau đây biến thể tương tự:
- Pabhū: vị chủ tể
- Vadaññū: người có lòng bố thí
- Sabbaññū: Đấng Toàn Tri, Nhất Thiết Trí
- Mattaññū: người có tiết độ
- Atthaññū: người hiểu ý nghĩa
(30) Các trạng từ chỉ thời gian (bất biến từ):
- Kadā: khi nào
- Ekadā: một ngày kia; một lần
- Tadā: lúc bấy giờ, lúc ấy
- Pacchā: sau này
- Sadā: luôn luôn
- Purā: lúc trước
- Idāni: nay, hiện nay
- Sāyaṃ: chiều, buổi chiều
- Ajja: hôm nay
- Pāto: sáng, buổi sáng
- Suve: ngày mai
- Parasuve: ngày mốt, ngày kia
- Hīyo: hôm qua
- Parahīyo: bữa trước, hôm kia
- Yadā: khi nào
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Bhagavā ajja sotārānaṃ dhammaṃ desessati
2. Bhikkhavo Bhagavantaṃ vandiṃsu
3. Cakkhumanto sadā bhānumantaṃ passanti
4. Tadā balavanto arī veḷuhi pahariṃsu
5. Kadā tumhe dhanavantaṃ passissatha?
6. Suve mayaṃ sīlavante vandissāma
7. Bhagavanto sabbaññuno bhavanti
8. Viduno kulavato gehaṃ gacchiṃsu
9. Himavati kapayo ca pakkhino ca isayo ca vasiṃsu
10. Puññavato nattā buddhimā bhavi
11. Kulavataṃ bhātaro dhanavanto na bhaviṃsu
12. Ahaṃ Himavantamhi phalavante rukkhe passiṃ
13. Purā mayaṃ Himavantaṃ gacchimha
14. Hīyo sāyaṃ bandhumanto yasavataṃ gāmaṃ gacchiṃsu
15. Viññuno pacchā pabhuno gehe vasissanti
B – Dịch sang Pāḷi
1. Những đứa con của nhà giàu không phải luôn sáng suốt
2. Người có bà con không sợ kẻ thù
3. Những người anh của người có giới hạnh sẽ đảnh lễ Đức Thế Tôn
4. Những đứa cháu trai của các anh không được thông minh
5. Ngày mai, những bậc trí giả sẽ thuyết giảng cho những người có giai cấp cao
6. Hôm nay, những người giàu có sẽ đi đến ngọn núi trong Hy-mã-lạp sơn
7. Trong vườn của phú gia có cây ăn trái, sư tử và báo
8. Khi nào những người có danh tiếng sẽ đến làng chúng ta?
9. Những người con của những người có quyền thế sẽ luôn luôn có danh tiếng
10. Một thời, anh trai của người sáng suốt đánh người có giới hạnh
11. Thuở trước, tôi sống tại nhà của vị chủ tể
12. Hôm qua, có những con voi và con ngựa trong vườn
13. Lúc này, người có giai cấp cao sẽ mua con sư tử và con nai
14. Những người cha của họ đã là những người có chánh niệm
15. Một thời, chúng tôi đã thấy mặt trời từ vườn của người giàu có
(31) Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ ā
Vanitā (đàn bà, thiếu phụ)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
vanitā |
vanitā, vanitāyo |
2 |
vanitaṃ |
vanitā, vanitāyo |
3 & 5 |
vanitāya |
vanitāhi, vanitābhi |
4 & 6 |
vanitāya |
vanitānaṃ |
7 |
vanitāya, vanitāyaṃ |
vanitāsu |
8 |
vanite |
vanitā, vanitāyo |
Bảng biến cách danh từ nữ tánh vĩ ngữ ā
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ā |
ā, āyo |
2 |
aṃ |
ā, āyo |
3 & 5 |
āya |
āhi, ābhi |
4 & 6 |
āya |
ānaṃ |
7 |
āya, āyaṃ |
āsu |
8 |
e |
ā, āyo |
Những từ sau đây biến thể tương tự:
- Kañña: con gái, thiếu nữ
- Gīvā: cổ
- Jivhā: lưỡi
- Senā: bộ đội, quân đội
- Guhā: cái hang, hang động
- Dolā: chiếc kiệu
- Ammā: mẹ
- Sālā: phòng lớn, đại sảnh
- Vācā: lời nói
- Pūjā: sự cúng dường
- Godhā:con tắc kè
- Parisā: người hầu, tuỳ tùng
- Nāvā: chiếc tàu
- Disā: phương, hướng, phương hướng
- Jaṅghā: ống chân
- Gaṅgā: dòng sông; sông Hằng
- Nāsā: mũi
- Pabhā: ánh sáng
- Bhariyā: vợ
- Chāyā: bóng, bóng mát
- Vālukā: cát
- Kathā: lời nói, bài giảng, bài nói chuyện
- Surā: rượu
- Laṅkā: Tích Lan (Srilanka)
- Sakkharā: hòn sỏi
- Niddhā: giấc ngủ, sự ngủ
- Vasudhā: đất, mặt đất
- Dārikā: bé gái
- Paññā: trí tuệ
- Pipāsā: khát
- Sabhā: hội, đoàn thể; phòng họp
- Silā: hòn đá
- Latā: dây leo
- Mālā: vòng hoa
- Vaḷavā: ngựa cái
- Sākhā: cành cây
- Khudā: đói
- Tulā: cái cân
- Mañjūsā: cái hộp
- Visikhā: con đường, con phố
- Devatā: thiên thần
- Soṇḍā: cái vòi (voi)
- Dāṭhā: ngà voi
(32) Mệnh lệnh cách dùng để sai bảo, cầu khẩn, khuyên lơn, hay ước vọng. Trong Pāḷi, mệnh lệnh cách được gọi là pañcamī
Cách chia động từ paca
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
3 |
pacatu |
pacantu |
2 |
paca, pacāhi |
pacatha |
1 |
pacāmi |
pacāma |
Những động từ sau đây chia tương tự:
- Hotu[3]: để sự ấy như vậy
- Pivatu: để nó uống
- Jayatu: để nó chinh phục, thắng trận
- Rakkhatu: để nó hộ trì
- Ṭhapetu: để nó giữ, cầm, nắm; đặt, để
- Bhavatu: để nó là
- Gacchatu: để nó đi
- Bhāsatu: để nó nói
- Pakkhipatu: để nó đặt vào trong
(33) Trong Pāḷi, khả năng cách được gọi là sattamī. Dùng để diễn tả khả năng, sai bảo, ước mong, cầu nguyện, hy vọng, khuyên nhủ.
Cách chia động từ paca
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
3 |
paceyya |
paceyyuṃ |
2 |
paceyyāsi |
paceyyātha |
1 |
paceyyāmi |
paceyyāma |
Chú ý: Các chữ sace, yadi, ce (bất biến từ) có nghĩa là nếu, nhưng chữ ce không được dùng ở đầu câu.
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Vanitāyo nāvāhi gaṅgāyaṃ gacchantu
2. Tvaṃ sālāyaṃ kaññānaṃ odanaṃ pacāhi
3. Sace tumhe nahāyissatha, ahaṃ pi nahāyissāmi
4. Yadi so sabhāyaṃ katheyya, ahaṃ pi katheyyāmi
5. Laṅkāya bhūpatino senāyo jayantu
6. Devatā vasudhāyaṃ manusse rakkhantu
7. Sace te vālukaṃ āhareyyuṃ ahaṃ (taṃ) kiṇissāmi
8. Tumhe dārikāya hatthe mālaṃ ṭhapetha
9. Sālāya chāyā vasudhāya patati
10. Corā mañjusāyo guhaṃ hariṃsu
11. Kaññāyo godhaṃ sakkharāhi pahariṃsu
12. Hatthī soṇḍāya taruno sākhaṃ chindi
13. Sace mayaṃ guhāyaṃ sayeyyāma, pasavo no haneyyuṃ
14. Tumhe mittehi saha suraṃ mā pivatha
15. Mayaṃ parisāya saddhiṃ odanaṃ bhuñjissāma
16. Bhānumato pabhā sindhumhi bhavatu
17. Dārikā kaññāya nāsāyaṃ sakkharaṃ pakkhipi
18. Tumhe parisāhi saddhiṃ mama kathaṃ suṇātha
19. Amhākaṃ ammā dolāya gāmaṃ agacchi
20. Sace tvaṃ vaḷavaṃ kiṇeyyāsi, ahaṃ assaṃ kiṇissāmi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Tên trộm đã mang chiếc hộp đến cái hang
2. (Các anh) hãy đi đến làng các anh cùng với mẹ của các anh
3. Hãy để cho những thiếu phụ đi trên một chiếc tàu
4. Nếu ông ấy mua con nai, tôi sẽ bán con ngựa cái của tôi
5. Tôi đã nghe bài nói chuyện của người con gái tại cuộc họp
6. Chúng ta nói những lời nói bằng lưỡi của mình
7. Đừng đánh con tắc kè với những viên sỏi
8. Mong rằng người tuỳ tùng của ta sẽ thắng trận trên đảo Tích Lan
9. Mong rằng những món cúng dường của chúng tôi sẽ dâng cho những bậc hiền trí
10. Hãy trang điểm cổ của người con gái bằng vòng hoa
11. Bóng của dây leo in xuống trên mặt đất
12. Người đàn bà đã mang đến một cái cân từ phòng họp
13. Đừng có uống rượu với những người con gái và con trai
14. Nếu bạn nấu cơm, tôi sẽ cho thiếu phụ thức ăn
15. Cầu mong chư thiên che chở cho con và cháu của chúng tôi
16. Người thiếu nữ đã đem cát từ con đường lại
17. Người tuỳ tùng của tôi đã chặt những cành nhánh của cội cây
18. Hãy để con voi mang hòn đá đến con đường
19. Thú vật sẽ giết chết nó nếu nó ngồi trong hang
20. Có những hòn ngọc trong chiếc hộp của người con gái
(34) Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ I
Bhūmi (đất; sàn nhà)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
bhūmi |
bhūmī, bhūmiyo |
2 |
bhūmiṃ |
bhūmī, bhūmiyo |
3 & 5 |
bhūmyā, bhūmiyā |
bhūmīhi, bhūmībhi |
4 & 6 |
bhūmiyā |
bhūmīnaṃ |
7 |
bhūmiyā, bhūmiyaṃ |
bhūmīsu |
Bảng biến cách danh từ nữ tánh vĩ ngữ I
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
i |
ī, iyo |
2 |
iṃ |
ī, iyo |
3 & 5 |
yā, iyā |
īhi, ībhi |
4 & 6 |
iyā |
īnaṃ |
7 |
iyā, iyaṃ |
īsu |
Những từ sau đây được biến thể tương tự:
- Ratti: đêm
- Asani: sét
- Sati: trí nhớ
- Aṅguli: ngón tay
- Yaṭṭhi: cây gậy
- Doṇi: chiếc thuyền
- Khanti: nhẫn nhục
- Dundubhi: cái trống
- Aṭavi: rừng
- Kitti: danh tiếng
- Mati: trí tuệ
- Patti: bộ binh
- Yuvati: thiếu nữ, con gái
- Vuṭṭhi: mưa
- Nāḷi: đồ đo lường lúa
- Dhūli: bụi bẩn
- Vuddhi: sự phát triển, gia tăng
(35) Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ ī
Kumārī (bé gái, thiếu nữ, con gái)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
kumārī |
kumārī, kumāriyo |
2 |
kumāriṃ |
kumārī, kumāriyo |
3 & 5 |
kumāriyā |
kumārīhi, kumārībhi |
4 & 6 |
kumāriyā |
kumārīnaṃ |
7 |
kumāriyā, kumāriyaṃ |
kumārīsu |
Bảng biến cách danh từ nữ tánh vĩ ngữ ī
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
ī |
ī, iyo |
2 |
iṃ |
ī, iyo |
3 & 5 |
iyā |
īhi, ībhi |
4 & 6 |
iyā |
īnaṃ |
7 |
iyā, iyaṃ |
īsu |
Những danh từ sau đây biến thể tương tự:
- Nārī: đàn bà
- Itthī: đàn bà
- Sakuṇī: chim mái
- Gāvī: bò cái
- Kukkutī: gà mái
- Taruṇī: đàn bà trẻ
- Sakhī: bạn gái
- Dāsī: nữ tỳ
- Migī: nai cái
- Mahī: quả đất; tên con sông
- Devī: hoàng hậu; nữ thiên thần
- Brāhmaṇī (brahmaṇī): nữ bà-la-môn
- Mātulānī: cô, dì
- Pokkharaṇī: hồ nước
- Bhaginī: chị
- Rājinī: hoàng hậu
- Vāpī: bể nước
- Nadī: con sông
- Sīhī: sư tử cái
- Kadalī: chuối
- Hatthinī: voi cái
- Kākī: quạ mái
- Vānarī: khỉ cái
(36) Những từ có vĩ ngữ tvā, tvāna, tūna và ya như katvā (sau khi làm), gantvāna (sau khi đi) và adāya (sau khi lấy) có thể gọi là bất biến quá khứ phân từ hay danh động từ và không có biến thể.
Trong câu So gāmaṃ gantvā, bhataṃ bhuñji, chữ gantvā có thể và gato (quá khứ phân từ) mà không biến nghĩa. Ví dụ:
- Pacitvā (pacitūna): khi nấu xong (sau khi nấu)
- Ṭhatvā: khi đứng xong (sau khi đứng)
- Pavitvā: khi uống xong
- Kīḷitvā: khi chơi xong
- Sayitvā: khi ngủ xong
- Nahātvā: khi tắm xong
- Bhuñjitvā: khi ăn xong
- Ādāya: khi lấy xong
- Vidhāya: khi ra lệnh xong; khi làm xong
- Pahāya: khi bỏ xong
- Okkamma: khi đi qua một bên
Chú ý:
1. Tvā, tvāna, tūna có thể dùng chữ nào cũng được. Nếu vĩ ngữ của căn không phải là ā thì thêm i vào
2. Ya thường được dùng với ngữ căn có thêm tiếp đầu ngữ như:
- ā + dā + ya = ādāya
- vi + dhā + ya = vidhāya
Trong vài trường hợp, chữ ya hoà hợp với phụ âm cuối cùng của ngữ căn hay đổi chỗ với phụ âm ấy.
Hoà hợp |
- ā + gam + ya = āgamma (khi đã đến) |
- ni + kham + ya = nikkhamma (khi đã đi khỏi) |
|
Thay đổi: |
- ā + ruh + ya = āruyha (sau khi leo lên) |
- pa + gah + ya = paggayha(sau khi đỡ lên) |
|
- o + ruh + ya = oruyha (sau khi xuống) |
NGỮ VỰNG:
- Tattha (bbt): chỗ ấy
- Agami (gacchati): đã đi đến
- Adadiṃsu (dadāti): đã cho
- Ākaḍḍhi (ākaḍḍhati): đã kéo
- Taritvā (tarati): sau khi đi (lội) qua
- Pavisatha (pavisati): đi vào, đi vô trong
- Oruyha (oruhati): sau khi xuống, đi xuống
- Āruyha (āruhati): sau khi đi lên, leo lên
- Uṭṭhahitvā (uṭṭhahati): sau khi đứng dậy
- Ravitvā (ravati): sau khi kêu (la ó, làm ồn ào)
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Brāhmaṇī kumāriyā saddhiṃ nadiyaṃ nahātvā gehaṃ agami
2. Nāriyo odanaṃ pacitvā bhuñjitvā kukkuṭīnaṃ pi adadiṃsu
3. Kumāriyo sakhīhi saha vāpiṃ gantvā nahāyissanti
4. Rājinī dīpā nikkhamma nāvāya gamissati
5. Vānarī itthiyo passitvā taruṃ āruyha nisīdi
6. Taruṇī hatthehi sākhaṃ ādāya ākaḍḍhi
7. Tumhe vāpiṃ taritvā aṭaviṃ pavisatha
8. Dīpayo aṭavīsu ṭhatvā migī māretvā khādanti
9. Yuvatīnaṃ pitaro aṭaviyā āgamma bhuñjitvā sayiṃsu
10. Hatthinī pokkharaṇiṃ oruyha nahātvā kadaliyo khādi
11. Sīhī migiṃ māretvā susūnaṃ dadissati
12. Gāviyo bhūmiyaṃ sayitvā uṭṭhahitvā aṭaviṃ pavisiṃsu
13. Mama mātulānī puttassa dundubhiṃ ānessati
14. Sakuṇī mahiyaṃ āhiṇḍitvā āhāraṃ labhati
15. Kākī taruno sākhāsu nisīditvā ravitvā ākāsaṃ uḍḍessanti
B – Dịch sang Pāḷi
1. Sau khi giết con nai trong rừng, con sư tử cái đã ăn nó
2. Hôm qua, sau khi đi đến ngôi làng, người nữ bà-la-môn đã mua một con gà mái
3. Những thiếu nữ đã về nhà sau khi đi đến hồ nước, tắm và đùa giỡn tại nơi ấy
4. Con vượn cái, sau khi leo lên, đã ngồi trên cành cây
5. Sau khi chơi và tắm, những người anh của thiếu nữ đã ăn cơm
6. Những chị gái của các chàng trai, sau khi mua vòng hoa, đã trang điểm chúng lên cổ của hoàng hậu
7. Sau khi lội qua sông, con voi cái đã ăn những cây chuối trong vườn của thiếu phụ
8. Sau khi đem những chiếc thuyền về, những người chị của chúng tôi sẽ vượt qua hồ nước và đi vào rừng
9. Sau khi nấu cơm cho cha, thiếu nữ đã đi đến hồ nước với những người bạn gái
10. Sau khi từ rừng lại, cha của thiếu nữ đã ngã xuống đất
11. Những con bò cái và bò đực của nhà triệu phú, sau khi uống nước tại bể, đã đi vào trong rừng
12. Sau khi mua một cái trống, chị gái của thiếu phụ đã tặng nó cho bạn của mình
13. Sau khi men theo dòng sông đến rừng, những người anh của chúng tôi đã giết một con sư tử cái
14. Sau khi đến bể nước của đức vua, hoàng hậu đã tắm tại chỗ ấy với các tỳ nữ rồi đi dạo trong vườn
15. Con quạ cái sau khi đậu trên cành cây, đã kêu lên rồi ngủ tại chỗ ấy
(37) Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ U
Dhenu (con bò cái)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
dhenu |
dhenū, dhenūyo |
2 |
dhenuṃ |
dhenū, dhenūyo |
3 & 5 |
dhenuyā |
dhenūhi, dhenūbhi |
4 & 6 |
dhenuyā |
dhenūnaṃ |
7 |
dhenuyā, dhenuyaṃ |
dhenūsu |
Bảng biến cách của danh từ nữ tánh vĩ ngữ u
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
u |
ū, uyo |
2 |
uṃ |
ū, uyo |
3 & 5 |
uyā |
ūhi, ūbhi |
4 & 6 |
uyā |
ūnaṃ |
7 |
uyā, uyaṃ |
ūsu |
Những từ sau đây được biến thể tương tự:
- Yāgu: cháo
- Kāsu: cái hố
- Vijju: sét, chớp
- Rajju: sợi dây, dây thừng
- Daddu: ghẻ lở
- Kacchu: ngứa
- Kaṇeru: con voi cái
- Dhātu: giới vức, cảnh giới
- Sassu: mẹ chồng, nhạc mẫu
(38) Mātu có biến cách khác:
Biến thể của Mātu (mẹ)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
mātā |
mātaro |
2 |
mātaraṃ |
mātare, mātaro |
3 & 5 |
mātarā, mātuyā |
mātarehi, mātarebhi, mātūhi, mātūbhi |
4 & 6 |
mātuyā |
mātarānaṃ, mātānaṃ, mātūnaṃ |
7 |
mātari |
mātaresu, mātusu |
8 |
māta, mātā, māte |
mātaro |
Dhītu và duhitu: con gái (trong gia đình) biến thể tương tự.
(39) Một số trạng từ chỉ nơi chốn:
- Tattha: chỗ ấy, nơi ấy
- Ettha: chỗ này
- Idha: chỗ này
- Upari: trên (dùng với STC)
- Tiriyaṃ: ngang qua (dùng với ĐSC)
- Kattha: chỗ nào? ở đâu?
- Tatra: chỗ kia
- Kuhiṃ: chỗ nào
- Anto: ở trong (STC)
- Antarā: ở giữa (STC)
- Sabbattha: khắp nơi, tất cả mọi chỗ
- Ekattha: tại một chỗ
- Kuto: từ đâu?
- Tato: từ đấy, từ đó
NGỮ VỰNG:
- Bandhitvā (bandhati): cột, trói, buộc
- Icchati: muốn, ước muốn, mong muốn
- Sannipatati = tụ họp, đến với nhau.
- Nilīyati = giấu, ẩn mình.
- Pilandhati = mặc
- Đã đi về, trở về: paṭinivatti hay paccāgami
- Dọc theo dòng sông: nadiṃ anu hay nadīpassena
- Làm vỡ thành hai mảnh: dvidhā bhindati
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Dāsiyā mātā dhenuṃ rajjuyā bandhitvā ānesi
2. Mayhaṃ mātulānī yāguṃ pacitvā dhītarānaṃ dadissati
3. Kaṇeruyo aṭaviyaṃ āhiṇḍitvā tattha kāsūsu patiṃsu
4. Dhanavatiyā sassu idha āgamma bhikkhū vandissati
5. Rājiniyā dhītaro ārāmaṃ gantvā satthāraṃ mālāhi pūjesuṃ
6. Kaññānaṃ pitaro dhītarānaṃ vuddhiṃ icchanti
7. Kuto tvaṃ dhenuyo kiṇissasi?
8. Kattha tava bhaginiyo nahāyitvā pacitvā bhuñjiṃsu?
9. Te gehassa ca rukkhassa ca antarā kīḷiṃsu
10. Nāriyā duhitaro gehassa anto mañcesu sayissanti
11. Dhītuyā jaṅghāyaṃ daddu atthi
12. Yuvatī mālā pilandhitvā sassuyā gehaṃ gamissati
13. Amhākaṃ mātarānaṃ gāviyo sabbattha caritvā bhuñjitvā sāyaṃ ekattha sannipatanti*
14. Dhanavatiyā nattāro magge tiriyaṃ dhāvitvā aṭaviṃ pavisitvā nilīyiṃsu**
15. Asani rukkhassa upari patitvā sākhā chinditvā taruṃ māresi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Mẹ của người con gái đã cho thiếu nữ một vòng hoa
2. Sau khi buộc những con bò cái bằng những sợi dây thừng, người đàn bà dắt chúng đến rừng
3. Sau khi lang thang khắp nơi trên đảo, chị của thiếu nữ đã về nhà và ăn (một ít) thức ăn
4. Chị của mẹ các anh sống ở đâu?
5. Những người con gái của chị tôi sống tại một chỗ
6. Khi nào họ sẽ đến dòng sông?
7. Hôm qua, nhạc mẫu của hoàng hậu đã đến đây và hôm nay đã trở về
8. Sau khi tắm tại bể nước, những người con gái của người đàn bà giàu có đã đi ngang qua khu vườn
9. Những người dì của chúng tôi sẽ nấu và ăn (uống) cháo với các bạn gái
10. Những con bò cái của bà nhạc mẫu đi giữa hòn đá và các cây
11. Khi nào những người mẹ và những người con gái sẽ đi đến khu vườn và nghe những lời giảng dạy của Đức Phật?
12. Anh đem con voi lại từ chỗ nào?
13. Các con của hoàng hậu đã đi dọc theo sông đến rừng và đã rơi xuống một cái hố tại đó
14. Có ghẻ (ngứa) trên bàn tay của người chị
15. Sét đã đánh trên hòn đá và làm hòn đá bể thành hai mảnh
(40) Biến thể danh từ trung tánh vĩ ngữ A
Nayana (con mắt)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
nayanaṃ |
nayanā, nayanāni |
2 |
nayanaṃ |
nayanā, nayanāni |
3 |
nayannena |
nayanehi, nayanebhi |
4 |
nayanāya, nayanassa |
nayanānaṃ |
5 |
nayanā, nayanamhā, nayanasmā |
nayanehi, nayanebhi |
6 |
nayanassa |
nayanānaṃ |
7 |
nayane, nayanamhi, nayanasmiṃ |
nayanesu |
8 |
nayana, nayanā |
nayanāni |
Bảng biến cách của danh từ trung tánh vĩ ngữ a
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
aṃ |
ā, āni |
2 |
aṃ |
e, āni |
3 |
ena |
ehi, ebhi |
4 |
āya, assa |
ānaṃ |
5 |
ā, amhā, asmā |
ehi, ebhi |
6 |
assa |
ānaṃ |
7 |
e, amhi, asmiṃ |
esu |
8 |
a, ā |
āni |
Những từ sau đây được biến thể tương tự:
- Dhana: tài sản, tiền của
- Dāna: bố thí
- Sīla: giới
- Rūpa: sắc, hình dáng
- Ghāna: mũi
- Pīṭha: ghế
- Phala: trái cây, quả
- Pāpa: ác
- Puñña: phước, công đức
- Sota: lỗ tai
- Āyudha: binh khí, vũ khí
- Vadana: mặt; miệng
- Locana: mắt
- Maraṇa: sự chết
- Paṇṇa: lá
- Ñāṇa: trí
- Udaka: nước
- Hadaya: quả tim
- Vattha: vải; quần áo
- Suvaṇṇa: vàng
- Mūla: gốc; tiền
- Kūla: bờ (sông)
- Vana: rừng
- Citta: tâm
- Aṇḍa/ aṇḍaka: trứng
- Kāraṇa: nguyên nhân, lý do
- Amata: bất tử, trường sinh
- Paduma: hoa sen
- Cetiya: Phật điện
- Susāna: nghĩa địa
- Bala: sức mạnh, lực
- Sopāṇa: cầu thang
- Pulina: cát
- Arañña: rừng
- Dukkha: khổ
- Sukha: an lạc, hạnh phúc
- Kula: gia đình
- Puppha: bông, hoa
- Tiṇa: cỏ
- Chatta: ô ,dù, lọng
- Khīra: sữa
- Nagara: thành phố
(41) Tuṃ là dấu hiệu của vị biến cách
- Pacituṃ: nấu
- Pivituṃ: uống
- Dātuṃ: cho
- Bhottuṃ (bhuñjituṃ): ăn
- Gantuṃ: đi
- Kātuṃ: làm
- Harituṃ: mang đi
- Āharituṃ: mang lại
- Laddhuṃ: nhận, được, đắc
Tuṃ được thêm vào động từ đơn âm như:
Dā + tuṃ = dātuṃ
Một chữ i được thêm vào trước tuṃ nếu ngữ căn gồm có hai âm trở lên, như:
Pac + i + tuṃ = pacituṃ
Vị biến cách được dùng như một danh từ vì có thể làm tân ngữ trực tiếp cho động từ. Ví dụ:
- Jīvaṃ ahaṃ uggaṇhituṃ icchāmi (còn sống tôi còn muốn học)
Được dùng như một động từ vì nó diễn tả hành động và có thể đòi hỏi một tân ngữ. Ví dụ:
- Kaññā odanaṃ pacituṃ aggiṃ jāleti (cô gái nhóm lửa để nấu cơm)
NGỮ VỰNG:
- Sagga (nam): cõi trời
- Nibbattati: sanh, phát sanh lên
- Sakkoti: có thể
- Alāta (trung): que lửa, khúc củi đang cháy
- Ārabhati: bắt đầu
- Āpaṇa: (nam): cửa hàng, tiệm, chợ, phố
- Ghāyati: ngửi
- Labhati: nhận được
- Cinteti: suy nghĩ
- Ocināti: gom lại, thâu góp, hái, lặt.
- Gaṇhituṃ: lấy, mang đi.
- Sau khi chia (9): bhājetvā (bhājeti)
- Gây thương tích (12): vanitan akāsi
- Để làm (20): kātuṃ (karoti), pariyādetuṃ
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Dhanavanto bhātarānaṃ dhanaṃ dātuṃ na icchanti
2. Dānaṃ datvā sīlaṃ rakkhitvā sagge nibbattituṃ sakkonti
3. Kumārī alātaṃ ānetvā bhattaṃ pacituṃ aggiṃ jālessati
4. Nāriyo nagarā nikkhamma udakaṃ pātuṃ vāpiyā kūlaṃ gacchiṃsu
5. Nattāro araññā phalāni āharitvā khādituṃ ārabhiṃsu
6. Sīlavā isi dhammaṃ desetuṃ pīṭhe nisīdi
7. Coro āyudhena paharitvā mama pituno aṅguliṃ chindi
8. Yuvatiyo padumāni ocinituṃ nadiṃ gantvā kūle nisīdiṃsu
9. Mayaṃ chattāni ādāya susānaṃ gantvā pupphāni ocinissāma
10. Kaññā vatthaṃ ānetuṃ āpaṇaṃ gamissati
11. Tumhe vanaṃ gantvā gāvīnaṃ dātuṃ paṇṇāni āharatha
12. Mayaṃ locanehi rūpāni passitvā sukhaṃ dukkhaṃ ca labhāma
13. Tvaṃ sotena suṇituṃ ghānena ghāyituṃ ca sakkosi
14. Kukkuṭiyā aṇḍāni rukkhassa mūle santi
15. Viduno amataṃ labhitvā maraṇaṃ na bhāyanti
16. Manussā cittena cintetvā puññāni karissanti
17. Tumhe dhammaṃ sotuṃ ārāmaṃ gantvā puline nisīdatha
18. Dhanavanto suvaṇṇaṃ datvā ñāṇaṃ laddhuṃ na sakkonti
19. Dārako chattaṃ gaṇhituṃ sopāṇaṃ āruhi
20. Mama bhaginī puññaṃ labhituṃ sīlaṃ rakkhissati
B – Dịch sang Pāḷi
1. Những đứa trẻ đã đi đến gốc cây để ăn những trái cây
2. Người thiếu nữ đã leo lên cây để hái những bông hoa
3. Tôi đã đi vào trong nhà để mang theo một cây dù và một tấm vải
4. Người con gái xin que lửa để đốt lửa
5. Chúng ta có thể thấy sắc với mắt của chúng tôi
6. Anh ngửi bằng mũi và nghe bằng tai của anh
7. Sau khi đi nghe Pháp, họ đã ngồi lại trên cát
8. Người ta không thể mua trí tuệ bằng vàng
9. Sau khi phân chia những tài sản, người giàu có đã cho những tài sản đó cho những người con trai và con gái của ông ấy
10. Những thiếu nữ đã đi ra khỏi thành phố để tắm sông
11. Đã có những cây dù trên những đôi tay của những người đàn bà trên đường
12. Sau khi đánh nhạc mẫu của tôi bằng một binh khí, kẻ thù đã làm thương tích nhạc mẫu của tôi
13. Sau khi đi đến vườn, họ đã mang về những hoa và những quả cho bọn trẻ
14. Anh ấy sẽ đi đế rừng để mang những lá và những cỏ về cho những con bò cái
15. Những cô gái và các chàng trai đã mang những hoa sen từ hồ lại để cúng dường điện Phật
16. Sau khi tắm tại bể nước, các người anh và chị của chúng tôi đã về nhà để ăn và ngủ
17. Sau khi thấy con báo, đứa trẻ đã chạy ngang qua vườn và lội qua sông
18. Các bạn sẽ nhận được phước đức nhờ bố thí và giới hạnh
19. Sau khi ăn cỏ tại nghĩa địa, những con bò cái của dì tôi đã đến hồ nước để uống nước
20. Các thiếu nữ đã mua những hoa để làm những vòng hoa cho những người chị
(42) Danh từ trung tánh vĩ ngữ I
Aṭṭhi (xương)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
aṭṭhi |
aṭṭhī, aṭṭhīni |
2 |
aṭṭhiṃ |
aṭṭhī, aṭṭhīni |
3 |
aṭṭhinā |
aṭṭhīhi, aṭṭhībhi |
4 & 6 |
aṭṭhino, aṭṭhissa |
aṭṭhīnaṃ |
5 |
aṭṭhinā, aṭṭhimhā, aṭṭhismā |
aṭṭhīhi, aṭṭhibhi |
7 |
aṭṭhini, aṭṭhimhi, aṭṭhismiṃ |
aṭṭhisu, aṭṭhīsu |
Bảng biến cách danh từ trung tánh vĩ ngữ i
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
i |
ī, īni |
2 |
iṃ |
ī, īni |
3 |
inā |
īhi, ībhi |
4 & 6 |
ino, issa |
īnaṃ |
5 |
inā, imhā, ismā |
īhi, ībhi |
7 |
ini, imhi, ismiṃ |
isu, īsu |
Những từ sau đây được biến thể tương tự:
- Vāri: nước
- Satthi: bắp vế
- Sappi: (một thứ) bơ
- Akkhi: con mắt
- Dadhi: sữa đông
- Acci: ngọn lửa
(43) Danh từ trung tánh vĩ ngữ u
Cakkhu (con mắt)
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
cakkhu |
cakkhū, cakkhūni |
2 |
cakkhuṃ |
cakkhū, cakkhūni |
3 & 5 |
cakkhunā |
cakkhūhi, cakkhūbhi |
4 & 6 |
cakkhuno, cakkhussa |
cakkhūnaṃ |
7 |
cakkhumhi, cakkhusmiṃ |
cakkhūsu |
Bảng biến cách danh từ trung tánh vĩ ngữ u
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 8 |
u |
ū, ūni |
2 |
uṃ |
ū, ūni |
3 & 5 |
unā |
ūhi, ūbhi |
4 & 6 |
uno, ussa |
ūnaṃ |
7 |
umhi, usmiṃ |
ūsu |
Những từ sau đây biến thể tương tự:
- Āyu: tuổi
- Dhanu: cây cung
- Madhu: mật
- Assu: nước mắt
- Jānu (jannu): đầu gối
- Dāru: củi
- Ambu: nước
- Tipu: chì
- Vasu: của cải
- Vapu: thân thể
- Vatthu: đất, nền
- Jatu: sáp
(44) Một số bất biến từ:
Bất biến từ, tên là avyaya trong tiếng Pali, bao gồm các trạng từ, liên từ, giới từ, bất biến quá khứ phân từ kết thúc trong tvā, tvāna, tūna và ya, cùng với nguyên mẫu.
- Āma: phải
- Evaṃ: như vậy
- Puna: lại, lần nữa
- Sakiṃ: một lần
- Sīghaṃ: mau, nhanh, chẳng bao lâu sau
- Vinā: không có
- Yāva… tāva: cho đến
- Yathā… tathā: như thế nào… thì như thế ấy
- Vā, athavā: hoặc, hay, hoặc là, hay là
- Nānā: khác nhau, sai biệt
- Tathā: như cách kia, như thế, như vậy
- Sanikaṃ: chậm
- Purato: trước, phía trước
- Kathaṃ: làm thế nào, làm sao
- Addhā: nhất định, chắc chắn
- Kasmā: tại sao
NGỮ VỰNG:
- Disvā = passitvā (passati): sau khi thấy
- Bhañjati: làm bể, làm vỡ, chẻ
- Agamiṃsu (gacchati): (chúng) đã đi đến
- Āṇāpeti: ra lệnh
- Vacana (trung): lời nói, mệnh lệnh
- Atikkamati: vượt qua, đi quá
- Trước hết (2): paṭhamaṃ
- Rồi sau đó (2): pacchā, tadā
- Quỳ gối xuống (8): jānūhi patitvā (dùng với SDC)
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Mayaṃ gāviyā khīraṃ, khīramhā dadhiṃ, dadhimhā sappiñ ca labhāma
2. Mātā dhītuyā akkhīsu assūni disvā (tassa) vadanaṃ vārinā dhovi
3. Kasmā tvaṃ ajja vāpiṃ gantvā puna nadiṃ gantuṃ icchasi?
4. Kathaṃ tava bhātaro nadiyā padumāni ocinitvā āharissanti
5. Addhā te dhanūni ādāya vanaṃ pavisitvā migaṃ māretvā ānessanti
6. Amhākaṃ pitaro tadā vanamhā madhuṃ āharitvā dadhinā saha bhuñjiṃsu
7. Mayaṃ suve tumhehi vinā araññaṃ gantvā dārūni bhañjissāma
8. Kumārā sīghaṃ dhāvitvā vāpiyaṃ kīḷitvā sanikaṃ gehāni agamiṃsu
9. Tumhe khīraṃ pivituṃ icchatha, athavā dadhiṃ bhuñjituṃ?
10. Yāva mayhaṃ pitā nahāyissati tāva ahaṃ idha tiṭṭhāmi
11. Yathā bhūpati āṇāpeti tathā tvaṃ kātuṃ icchasi?
12. Āma, ahaṃ bhūpatino vacanaṃ atikkamituṃ na sakkomi
B- Dịch sang Pāḷi
1. Anh (chị) thích uống sữa hay ăn sữa đông?
2. Trước hết, tôi muốn ăn (uống) cháo, rồi sau đó ăn sữa đông và mật
3. (Anh) hãy đi mau đến chợ để đem bơ về
4. Sau khi tắm ở biển, tại sao anh lại muốn đi đến nơi ấy lần nữa?
5. Ngươi có biết những người cha của chúng tôi đã lấy mật từ những khu rừng như thế nào chưa?
6. Tôi sẽ ở (đứng) trên bờ sông cho đến khi anh lội qua sông và trở lại
7. Nhạc mẫu của tôi đã đi đến thành phố không có người hầu cận và trở về với người chị
8. Vị triệu phú đã quỳ gối trước đức vua và đảnh lễ dưới chân ngài
9. Con ngựa của anh có thể chạy nhanh không?
10. Phải, nhất định nó sẽ chạy mau
11. Những người anh của chúng tôi, sau khi đi đến rừng với những cây cung trong tay, đã giết chết một con voi và cắt ngà của nó
12. Tại sao cha của anh lại đi chậm trên cát?
(45) Các danh từ được chia thành 5 loại:
1. Nāmanāma: danh từ chung và danh từ riêng
2. Sabbanāma: đại danh từ
3. Samāsanāma: danh từ kép
4. Taddhitanāma: chuyển hoá ngữ từ danh từ hay đệ nhị chuyển hoá ngữ
5. Kitakanāma: chuyển hoá ngữ từ động từ hay đệ nhất chuyển hoá ngữ
Nāmanāma gồm những danh từ cụ thể, danh từ chung, danh từ riêng và danh từ trừu tượng, ngoại trừ đệ nhất và đệ nhị chuyển hoá ngữ.
Samāsanāma, danh từ kép, là do sự kết hợp của nhiều chữ lại với nhau. Ví dụ:
- Nīluppala = nīla + uppala: hoa sung xanh
- Rājaputta = rāja + putta: con của đức vua, hoàng tử
- Hatthapādasīsāni: tay, chân, và đầu
Kitakanāma hay đệ nhất chuyển hoá ngữ là do căn của động từ được thêm vào tiếp vĩ ngữ:
- Paca (nấu) + na =paka (sự nấu)
- Dā (cho) + aka = dāyaka (người cho)
- Nī (dẫn dắt) + tu = netu (người lãnh đạo)
Taddhitanāma hay đệ nhị chuyển hoá ngữ là do một danh từ hay đệ nhất chuyển hoá ngữ được thêm vào một tiếp vĩ ngữ:
- Nāvā (thuyền) + ika = nāvika (người lính thuỷ)
(46) Đại danh từ dùng cho mọi (3) tánh vì nó thay thế cho các loại danh từ. Chúng trở thành tính từ khi xác định tính chất cho những danh từ. Chúng không có hô cách.
Biến cách của quan hệ đại danh từ ya (ai, người nào, cái nào)
Nam tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
yo |
ye |
2 |
yaṃ |
ye |
3 |
yena |
yehi, yebhi |
4 |
yassa |
yesaṃ, yesānaṃ |
5 |
yamhā, yasmā |
yehi, yebhi |
6 |
yassa |
yesaṃ, yesānaṃ |
7 |
yamhi, yasmiṃ |
yesu |
Nữ tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
yā |
yā, yāyo |
2 |
yaṃ |
yā, yāyo |
3 & 5 |
yāya |
yāhi, yābhi |
4 & 6 |
yāya, yassā |
yāsaṃ, yāsānaṃ |
7 |
yāyaṃ, yassaṃ |
yāsu |
Trung tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 2 |
yaṃ |
ye, yāni |
Các cách khác giống như biến thể của nam tánh |
Những từ sau được biến thể tương tự như ya:
- Sabba: tất cả
- Aññatara: cái nào đó
- Katama: cái nào, cái gì (trong nhiều cái)
- Katara: cái nào (trong 2 cái)
- Para: cái khác, vật khác, người khác
- Itara: cái khác, người khác
- Pubba: (người, vật) trước; hướng đông
- Ubhaya: cả hai
- Añña: (người, vật) khác
- Apara: (người, vật) khác; hướng tây
- Ka (kiṃ): ai, người nào, cái nào
TÍNH TỪ (THUỘC VỀ ĐẠI DANH TỪ)
(47) Tính từ trong Pāḷi không phân loại riêng với danh từ vì chúng biến thể như danh từ. Hầu hết đại danh từ đều trở thành tính từ khi chúng được dùng trước danh từ đồng một tánh, một số và một biến cách. Chúng trở thành đại danh từ khi đứng một mình.
NGỮ VỰNG:
- Gehaṃ pahāya pabbaji: từ bỏ gia đình, xuất gia (thành vị tu sĩ)
- Dakkhiṇa (tính từ): hướng nam
- Niraya (nam): khổ cảnh, địa ngục
- Bhaṇḍa (trung): hàng hoá
- Gahetvā = gaṇhitvā (gaṇhāti): sau khi lấy
- Pavisi (pavisati): đã đi vào
- Ai (câu 10): Yo koci
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Sabbesaṃ nattāro paññavanto na bhavanti
2. Sabbā itthiyo vāpiyaṃ nahātvā padumāni piḷandhitvā āgacchiṃsu
3. Añño vāṇijo sabbaṃ dhanaṃ yācakānaṃ datvā gehaṃ pahāya pabbaji
4. Mātā ubhayāsaṃ pi dhītarānaṃ vatthāni kiṇitvā dadissati
5. Ko nadiyā vāpiyā ca antarā dhenuṃ harati?
6. Kassa putto dakkhinaṃ disaṃ gantvā vīhaṃ āharissati?
7. Ye pāpāni karonti te niraye nibbattitvā dukkhaṃ labhissanti
8. Kāsaṃ dhītaro vanamhā dārūni āharitvā odanaṃ pacissanti?
9. Katarena maggena so puriso nagaraṃ gantvā bhaṇḍāni kiṇi?
10. Itarā dārikā vanitāya hatthā pupphāni gahetvā cetiyaṃ pūjesi
11. Paresaṃ dhanaṃ dhaññaṃ vā gaṇhituṃ mā cintetha
12. Aparo aññassaṃ vāpiyaṃ nahātvā pubbāya disāya nagaraṃ pavisi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Tất cả đã vào thành phố để xem những khu vườn, nhà cửa và đường sá
2. Những người con gái của tất cả những người đàn bà trong làng đã đi theo con đường đến điện Phật
3. Một thiếu nữ khác đã lấy một đoá sen và cho người trước
4. Người nào sẽ mang sữa lại cho tôi?
5. Ai đứng trên bờ sông và nhìn về phía nam?
6. Những người con trai của tất cả những phú gia không phải luôn luôn trở thành những người giàu có
7. Những cháu trai của ai đã dắt những con bò cái lại đây và cho chúng ăn cỏ?
8. Ngày mai, tất cả những người đàn bà trong thành phố sẽ rời khỏi nơi ấy và đi lang thang trong rừng
9. Thiếu phụ kia, sau khi thấy một con báo trên đường, đã chạy ngang qua khu vườn
10. Ai được phước báu nhờ bố thí sẽ được sanh lên cõi trời
11. Người nào đó đã đem hoa sen từ hồ lại, một người khác đã mang chúng đến chợ để bán
12. Con trai của anh tôi đã bẻ gãy những cành cây của một cây khác để nhặt bông, lá và trái
(48) Biến cách của chỉ định đại danh từ
Ta (cái ấy, người ấy)
Nam tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
so |
te |
2 |
taṃ, naṃ |
te, ne |
3 |
tena |
tehi, tebhi |
4 |
tassa |
tesaṃ, tesānaṃ |
5 |
tamhā, tasmā |
tehi, tebhi |
6 |
tassa |
tesaṃ, tesanaṃ |
7 |
tamhi, tasmiṃ |
tesu |
Nữ tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
sā |
tā, tāyo |
2 |
taṃ, naṃ |
tā, tāyo |
3 & 5 |
tāya |
tāhi, tābhi |
4 & 6 |
tāya, tassā |
tāsaṃ, tāsānaṃ |
7 |
tāyaṃ, tassaṃ |
tāsu |
Trung tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 2 |
taṃ |
te, tāni |
Các biến thể khác tương tự như nam tánh |
Eta (cái ấy, cái này) biến thể tương tự như ta.
(49) Biến thể chữ ima (cái này, người này)
Nam tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ayaṃ |
ime |
2 |
imaṃ |
ime |
3 |
anena, iminā |
ehi, ebhi, imehi, imebhi |
4 |
assa, imassa |
esaṃ, esānaṃ, imesaṃ, imesānaṃ |
5 |
asmā, imamhā, imasmā |
ehi, ebhi, imehi, imebhi |
6 |
assa, imassa |
esaṃ, esānaṃ, imesaṃ, imesānaṃ |
7 |
asmiṃ, imamhi, imasmiṃ |
esu, imesu |
Nữ tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
ayaṃ |
imā, imāyo |
2 |
imaṃ |
imā, imāyo |
3 & 5 |
imāya |
imāhi, imābhi |
4 & 6 |
assā, assāya, imissā, imissāya, imāya |
āsaṃ, āsānaṃ, imāsaṃ, imasānaṃ |
7 |
assaṃ, imissaṃ, imāyaṃ |
imāsu |
Trung tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 & 2 |
Idaṃ, imaṃ |
Ime, imāni |
Các thể còn lại tương tự nam tánh |
NGỮ VỰNG:
- Tāsaṃ santikā mūlaṃ labhissati: nhận tiền từ họ
- Ṭhatvā (tiṭṭhati): sau khi đứng
- Sutvā = suṇitvā (suṇāti): sau khi nghe
- Anugacchati: đi theo, theo sau
- Ciraṃ (trạng từ): lâu dài, một thời gian dài
- Koḷambanagara: thành Colombo
- Ṭhapesuṃ (ṭhapeti): đặt, để; giữ
- Khetta (trung): ruộng
- Ṭhāna (trung): chỗ
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Ayaṃ sīho tamhā vanamhā nikkhamma imasmiṃ magge ṭhatvā ekaṃ itthiṃ māresi
2. So tāsaṃ yuvatīnaṃ tāni vatthāni vikkiṇitvā tāsaṃ santikā mūlaṃ labhissati
3. Imissā dhītaro tamhā vanamhā imāni phalāni āhariṃsu, aññā nāriyo tāni khādituṃ gaṇhiṃsu
4. Imā sabbā yuvatiyo taṃ ārāmaṃ gantvā dhammaṃ sutvā Buddhaṃ padumehi pūjessanti
5. Ime manussā yāni puññāni vā pāpāni vā karonti tāni te anugacchanti
6. Tassā kaññāya mātā dakkhiṇāya disāya imaṃ gāmaṃ āgantvā idha ciraṃ vasissati
7. Tassa nattā imassa bhātarā saddhiṃ Koḷamba-nagaraṃ gantvā tāni bhaṇḍāni vikkiṇissanti
8. Tā nāriyo etāsaṃ sabbāsaṃ kumārīnaṃ hatthesu padumānī ṭhapesuṃ, tā tāni haritvā cetiyaṃ pūjesuṃ
9. Tassā rājiniyā etā dāsiyo imehi rukkhehi pupphāni ocinitvā imā mālāyo kariṃsu
10. Kesaṃ so imaṃ dhanaṃ datvā sukhaṃ labhissati?
11. Yo magge gacchati tassa putto suraṃ pivitvā ettha sayati
12. Ke taṃ khettaṃgantvā tiṇaṃ āharitvā imāsaṃ gāvīnaṃ datvā khīraṃ labhituṃ icchanti?
B – Dịch sang Pāḷi
1. Người nào đã đi đến nghĩa địa, hái hoa ấy và mang chúng về đây?
2. Con sư tử này, sau khi đi ra từ khu rừng nọ, đã giết một con bò cái tại chỗ này
3. Chồng của người đàn bà ấy đã mua quần áo này từ chợ nọ và tặng cho những cháu trai của ông ấy
4. Những người đầy tớ của ai sẽ đi Colombo để mua hàng hoá cho anh và tôi?
5. Ngày mai, những người anh của nó sẽ đi đến khu rừng ấy để lấy mật và trái cây
6. Những người chị của cô ấy đã đi đến thửa ruộng kia để mang cỏ về cho những con bò cái này
7. Tôi đã nhận được những đoá sen và hoa này từ một người đàn bà nào đấy của ngôi làng kia
8. Hôm nay, tất cả thiếu nữ của thành phố sẽ đi đến con sông kia và sẽ tắm tại dòng sông ấy
9. Họ đem những hàng hoá kia đến một người lái buôn tại chợ nọ
10. Sau khi bán những con bò cái kia cho những thương nhân, họ đã mua vải, vòng hoa và dù (ô) với số tiền ấy
11. Hôm qua, những người nào đã giết một con sư tử trong rừng này?
12. Người đàn bà nào đã ăn cắp vòng hoa của cô ấy và chạy ngang qua con đường này?
(50) Những phân từ là những tính từ phát sinh từ ngữ căn của các động từ. Cũng như động từ, chúng được chia thánh ba thì: hiện tại, quá khứ và tương lai. Mỗi nhóm lại chia thành năng động thể và thụ động thể.
Hiện tại năng động thể phân từ được tác thành bởi ghép nta và māna vào các ngữ căn của động từ.
Ví dụ: |
- Gaccha + nta = gacchanta: đang đi - Gaccha + māna = gacchamāna: đang đi - Paca + nta = pacanta: đang nấu - Paca + māna = pacamāna: đang nấu |
(51) Bảng biến cách của hiện tại phân từ gachanta
Nam tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
gacchaṃ, gacchanto |
gacchanto, gacchantā |
2 |
gacchantaṃ |
gacchante |
3 |
gacchatā, gacchantena |
gacchantehi, gacchantebhi |
4 |
gacchato, gacchantassa |
gacchataṃ, gacchantānaṃ |
5 |
gacchatā, gacchantamhā, gacchantasmā |
gacchantehi, gacchantebhi |
6 |
gacchato, gacchantassa |
gacchataṃ, gacchantānaṃ |
7 |
gacchati, gacchante, gacchantamhi, gacchantasmiṃ |
gacchantesu |
8 |
gacchaṃ, gaccha, gacchā |
gacchanto, gacchantā |
Nữ tánh
Gacchanta => gacchantī: biến thể như danh từ nữ tánh vĩ ngữ ī
Trung tánh
Cách |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
gacchaṃ |
gacchantā, gacchantāni |
2 |
gacchantaṃ |
gacchante, gacchantāni |
Còn lại biến thể như nam tánh |
Những phân từ sau đây được biến thể tương tự:
- Paccanta: đang nấu
- Karonta: đang làm
- Caranta: đang đi
- Dhāvanta: đang chạy
- Nahāyanta: đang tắm
- Sayanta: đang ngủ
- Passanta: đang thấy, đang nhìn
- Nisīdanta: đang ngồi
- Haranta: đang mang đi
- Kiṇanta: đang mua
- Tiṭṭhanta: đang đứng
- Āharanta: đang mang lại
- Viharanta: đang ở
- Vikkiṇanta: đang bán
- Dadanta: đang cho
- Radanta: đang khóc
- Hasanta: đang cười
- Bhuñjanta: đang ăn
(52) Những phân từ này có một hình thức nữa là pacamāna… (thêm māna). Chúng sẽ biến thể như:
- Nara về nam tánh
- Vanitā về nữ tánh
- Nayana về trung tánh
Các phân từ được chia cùng một tánh, một số và một cách với danh từ mà chúng diễn tả. Ví dụ:
- Tiṭṭhaṃ goṇo tiṇaṃ khādati (con bò đứng đang ăn cỏ)
- Goṇo tiṭṭhanto tiṇaṃ khādati (con bò đang đứng ăn cỏ)
Các hiện tại năng động thể phân từ được dùng như sau:
- Bhattaṃ bhuñjanto: đang ăn cơm
NGỮ VỰNG:
- Santikaṃ (trạng từ): gần (dùng với sở thuộc cách)
- Pīṭha (trung): cái ghế
- Akkosiṃsu (akkosati): mắng chửi
- Khāda = ăn thức ăn cứng. "Bhuñja" = ăn thức ăn mềm.
- Sāvatthī (nữ): thành Xá-vệ
- Uṭṭhāpetvā (uṭṭhapeti): thức dậy, đánh thức dậy
- Apagacchi (apagacchati): trở về, trở lại
- Ukkhipitvā (ukkhipati): đỡ lên, nâng lên
- Yācantā (yācati): xin, cầu xin, nài xin, kêu nài
- Pivamānā (pivati): đang uống
- Gavesati: tìm kiếm, tầm cầu
- Hát (9): gāyantī / gitaṃ (gāyanti)
- Đã tiêu pha (10): vissajjesi (vissajjeti)
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Gāmaṃ gacchanto dārako ekaṃ goṇaṃ disvā bhāyi
2. Dārika rodantī ammāya santikaṃ gantvā pīṭhe nisīdati
3. Vāṇijā bhaṇḍāni vikkiṇantā nadiyaṃ nahāyante passiṃsu
4. Kaṇṇāyo hassamānā nahāyantiyo gacchantiṃ vanitaṃ akkosiṃsu
5. Puriso hasanto rukkhaṃ āruhitvā phalāni khādanto sākhāyaṃ nisīdi
6. Bhagavā Sāvatthiyaṃ viharanto devānaṃ manussānañ ca dhammaṃ desesi
7. Sā sayantiṃ itthiṃ uṭṭhāpetvā hasamānā tamhā ṭhānā apagacchi
8. Tumhe bhūmiyaṃ kīḷamānaṃ imaṃ dārakaṃ ukkhipitvā mañce ṭhapetha
9. Sīhaṃ disvā bhāyitvā dhavamānā te migā asmiṃ vane āvāṭesu patiṃsu
10. Imasmiṃ gāme vasantānaṃ purisānaṃ eko pharasuṃ ādāya vanaṃ gacchanto ekāya kāsuyaṃ pati
11. Nisīdantiyā nāriyā putto rodamāno tassā santikaṃ gamissati
12. Yācakā bhattaṃ pacantiṃ itthiṃ disvā taṃ āhāraṃ yācantā tattha nisīdiṃsu
13. Vanamhā dārūni āharantī kaññā ekasmiṃ pāsāṇe udakaṃ pivamāna nisīdi
14. Vāṇijā bhaṇḍāni kiṇantā vikkiṇantā ca gāmesu nagaresu ca āhiṇḍanti
15. Dānaṃ dadanto so dhanavā sīlavante gavesati
B – Dịch sang Pāḷi
1. Đang đi đến dòng sông, người nô lệ đã ngồi dưới một gốc cây, đang uống nước
2. Sau khi đỡ đứa con gái đang khóc dậy, người mẹ đã cho nó sữa
3. Đang đi trên bờ sông, chúng tôi thấy một vài người đang tắm dưới sông
4. Khi thấy chúng tôi tại chỗ ấy, con nai đã bắt đầu chạy rồi rơi vào một cái hố
5. Khi đang đi ra khỏi rừng, con sư tử đã thấy một con bò cái đang ăn cỏ trong thửa ruộng ấy
6. Đang mang củi từ rừng về, người thiếu phụ đã uống nước từ hồ ấy
7. Một người đang sống ở trong làng này đã thấy một con báo đang chạy đến ngọn núi ấy
8. Những người cha và anh của chúng tôi sẽ đi lang thang qua làng mạc và thành phố trong khi mua và bán hàng hoá
9. Ngày kia, khi đang đứng trên ngọn núi, tôi đã thấy con sư tử cái đang ngủ trong một cái hang
10. Đứa bé đã đến tôi, vừa chạy vừa cười
11. Đang mang một cái trống cho dì của mình, người làm ruộng đã ngồi trên hòn đá này, đang nhìn ngắm cây cối và ruộng đồng này
12. Đức Phật, khi đang sống ở Sāvatthī trong một thời gian dài, đã thuyết giảng giáo pháp của Ngài cho dân chúng ở thành phố này
13. Trong khi nấu cơm, người chị của cô ấy đã ngồi hát trên một cái ghế
14. Trong khi bố thí cho những người hành khất, vị triệu phú đã tiêu pha tất cả gia tài của mình
15. Trong khi đi chơi trên đường, bọn trẻ đã thấy một người đang chạy từ chỗ ấy lại
(53) Quá khứ phân từ được hình thành theo nhiều thể thức và sẽ được nói rõ trong tập II. Ở đây chỉ kể một vài thí dụ:
- Gata: đi
- Āgata: đến
- Kata: làm
- Otiṇṇa: xuống
- Vutta: nói
- Bhinna: bể, vỡ; làm bể, làm vỡ
- Āhaṭa: đem lại
- Pahaṭa: đánh đập
- Haṭa: mang đi
- Ṭhita: đứng
- Mata: chết
- Sutta, sayita: nằm
- Nisinna: ngồi
- Vuttha: sống
- Pakka, pacita: nấu; chín
- Bhutta: ăn
- Laddha: nhận, nhận được
- Kīta: mua
- Vandita: đảnh lễ
- Hata: giết
- Kuddha: nóng giận
- Chinna: cắt, chặt
- Daṭṭha: cắn
Các quá khứ phân từ thường được dùng như bổ túc từ (bổ ngữ) của động từ, như So kālakato (hoti): nó đã chết. Có khi không dùng đến động từ.
to dùng với nghĩa xuất xứ cách
(54) Tiếp vĩ ngữ to nhiều khi được ghép vào ngữ nguyên để chỉ nghĩa xuất xứ cách. Không có sự sai khác về số ít hay số nhiều.
- Rukkhato: từ một cây hay từ những cây
- Gāmato: từ làng hay từ những làng
- Purisato: từ một hay từ những người đàn ông
- Tato: từ chỗ kia
- Kuto: từ đâu?
- Sabbato: từ tất cả
NGỮ VỰNG:
- Daṭṭha (ḍasati): đã cắn
- Mari (marati): đã chết
- Nikkhanta (nikkhamati): đã ra đi, đã rời khỏi
- Anussarantī (anussarati): nhớ lại
- Kuddha (kijjhati): nóng giận
- Nīhari (nīharati): đã tẩn xuất
- Vejja (nam): thầy thuốc, y sĩ, bác sĩ
- Nīta (neti): mang đi
- Aṭṭhāsi (tiṭṭhati): đã đứng
- Ghaṭa (nam): ghè nước
- Đến, lại = āgata.
- Người đang nấu cơm = bhattaṃ pacantiyaa.
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Hīyo araññaṃ gato puriso ahinā daṭṭho mari
2. Rukkhato otiṇṇā pakkhī dārakena sakkharāhi hatā honti
3. Purisena pharasunā chinno so rukkho tassa gehassa upari pati
4. Gāmato nikkhantā tā gāviyo khette tiṇaṃ khāditvā vāpito jalaṃ pivissanti
5. Vāṇijehi nagarato āhaṭāni bhaṇḍāni imesu gāmesu manussehi kitāni (honti)
6. Tāya kaññāya pakkaṃ odanaṃ aṭavito āgatā tassā bhātaro bhuñjitvā sayissanti
7. Pitarā vuttaṃ anussarantī sā yuvatī tāya laddhaṃ dhanaṃ gaṇhituṃ na icchi
8. Ekena hatthinā chinnaṃ sākhaṃ aññā hatthiniyo gahetvā khādiṃsu
9. Kuto tumhehi imāni vatthāni tāni padumāni ca kītāni?
10. Kuddho so bhūpati tasmiṃ nagare vutthe sabbe manusse tato nīhari
11. Sappena daṭṭho vāṇijassa putto tassa dāsehi ekassa vejjassa santikaṃ nīto hoti
12. Idha imasmiṃ pīṭhe nisinnaṃ kumāriṃ gehato āgatā aññā dārikā pahari
13. Tāya pahaṭā sā kaññā tassā mātuyā santikaṃ gatā rodantī aṭṭhāsi
14. Magge gacchantā te purisā tāya dhenuyā bhinnaṃ ghaṭaṃ passiṃsu
15. Bhūpati tehi manussehi katāni gehāni passitvā tesaṃ mūlaṃ adāsi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Con chim công, sau khi từ cây xuống, nay đã đi đến một hòn đá
2. Sau khi bị rắn cắn, đứa trẻ đã được đưa đến một bác sĩ
3. Người đàn bà này không muốn lấy tiền nhận được từ chị mình
4. Người đàn ông từ làng kia lại đã mua một số hàng hoá từ làng này
5. Nhớ lại những lời dạy của mẹ mình, đứa trẻ đã không đi đến người đã chết
6. Những con bò cái của dì tôi sẽ từ rừng đi ra và ăn cỏ do người nữ tỳ cắt và đem lại
7. Sau khi thấy một người đàn ông đang ngủ trên giường, gia chủ đã nói với những người con của mình đừng đi lại gần ông ấy
8. Một con nai đã bị trông thấy bởi một thiếu nữ đang nấu cơm cho mẹ mình
9. Ngôi nhà do chúng tôi làm đã bị phá sập bởi một con voi
10. Đức vua nổi nóng đã giết tất cả những người đàn ông đã đi đến thành phố
11. Cành cây do con voi làm gãy đã rơi xuống đất, và sau đó, những con bò cái của các anh đã ăn lá của cành cây ấy
12. Vòng hoa do người con gái này nhận được từ hoàng hậu đã được đem cho một người con gái khác
13. Cơm cho chúng nó đã do những người nô lệ và những người hành khất ăn
14. Con ngựa do vị triệu phú mua đã được một người đánh xe mang đi
15. Cơm đã được nấu bởi cô ấy đã được cho đến những người ăn xin và những con quạ
(55) Các tính từ thường đi theo danh từ và cùng một tánh, một só với danh từ ấy. Ví dụ:
1. Ratto goṇo rassāni tiṇāni khādati
(Con bò đực đỏ ăn cỏ ngắn)
2. Setā kañña ṇīlaṃ vatthaṃ paridahati
(Người con gái da trắng mặc y phục màu xanh)
Sau đây là một số tính từ thường dùng:
- Khuddaka: nhỏ
- Mahanta: lớn
- Dīgha: dài
- Rassa: ngắn
- Ucca: cao
- Nīca: thấp
- Majjhima: trung bình, vừa, cỡ trung
- Appaka: một ít, một vài
- Bahuka, bahu: nhiều
- Āma: chưa chín
- Pakka: chín
- Dahara: trẻ
- Mahallaka: già
- Vitthata: rộng
- Seta: trắng
- Nīla: xanh
- Ratta: đỏ
- Kāḷa: đen
- Pīta: màu vàng
- Uttāna: cạn
- Gambhīra: sâu
- Khara: thô, cứng
- Mudu: mềm, thanh
- Bāla:ngu; còn ít tuổi
- Paṇḍita: trí, sáng suốt
- Balavantu: mạnh mẽ
- Dubbala: yếu ớt, ốm yếu
- Surūpa: đẹp, lịch sự
- Dassanīya: đẹp, lịch sự
(56) Biến cách của tính từ giống như biến cách của danh từ.
Như dīgha, rassa biến cách giống với nara nếu là nam tánh, giống vanitā nếu là nữ tánh và giống nayana nếu là trung tánh. Bahu, mudu biến cách giống với garu (nam tánh), dhenu (nữ tánh) và cakkhu (trung tánh).
Nếu tính từ có vĩ ngữ u cộng thêm kā, như mudukā (nữ tánh) và sẽ biến cách như vanitā.
Các chữ với vĩ ngữ ī như mālī (người có vòng hoa) đổi thành mālinī và biến cách như kumārī.
NGỮ VỰNG:
- Paridahitvā (paridahati): mang, mặc
- Uppala (trung): hoa súng; hoa huệ
- Hoti: là.
- Không có quyền thế, cũng không giàu có (3): balavanto vā dhanavanto vā na honti
- Trái xoài (9): amba (trung)
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Rattā gāviyo khette āhiṇḍantiyo bahuṃ tiṇaṃ khādiṃsu
2. Uccā kumārī nīlaṃ vatthaṃ paridahitvā mahantaṃ nagaraṃ gamissati
3. Bahavo manussā dīghāhi rajjūhi setā dhenuyo bandhitvā gambhīraṃ nadiṃ hariṃsu
4. Amhākaṃ bahūnaṃ bandhavānaṃ puttā dubbalā honti*
5. Paṇḍitassa purisassa sā bālā bhaginī pakkāni phalāni ocinitvā appakānaṃ dārakānaṃ adāsi
6. Tassā mahallikāya itthiyā daharo nattā uttāne jale nahāyati
7. Tasmiṃ ucce rukkhe ṭhito vānaro imasmiṃ nīce tarumhi nisinne pakkhino oloketi
8. Mālinī nārī rassena maggena khuddakaṃ gāmaṃ gacchi
9. Daharā kaññā mudunā hatthena rattāni padumāni gaṇhāti
10. Balavanto appakaṃ pi dhanaṃ labhitvā dubbale manusse pīḷenti
11. Balavantā kāḷā goṇā uccesu girīsi āhiṇḍitvā bahūni tiṇāni khādanti
12. Bahunnaṃ bālānaṃ puttā tassā nadiyā gambhīre jale patitvā mariṃsu
13. Mama bhātarānaṃ majjhimo nīce pīṭhe nisīditvā āmaṃ phalaṃ khādati
14. Mayaṃ suve majjhimaṃ vāpiṃ gantvā setāni padumāni nīlāni uppalāni ca āharissāma
15. Tumhe mahallake dubbale ca purise disvā mā hasatha
B – Dịch sang Pāḷi
1. Một con bò cái trắng đã uống nhiều nước từ hồ lớn kia
2. Nhiều thiếu nữ mang áo màu đỏ sẽ đi đến các khu chợ lớn trong thành phố này
3. Những người con trai của người đàn bà lớn tuổi kia không có quyền thế cũng không giàu có
4. Những đứa trẻ của chúng tôi luôn thích ăn nhiều trái cây chưa chín
5. Người đàn bà ngu ấy đã đi đến dòng sông dài kia và rơi xuống nước sâu của nó
6. Nước trong hồ này thì không sâu nhưng mà cạn
7. Người dì lớn tuổi của tôi đã đem lại một sơi dây thừng dài để cột (buộc) con bò cái màu đỏ kia
8. Người có sức mạnh đã chặt nhiều cây lớn và thấp trong mảnh vườn nhỏ này
9. Đang ngồi trên một cái ghế thấp, người thiếu nữ ăn một trái xoài chín từ người mẹ
10. Nhiều cỏ được các đầy tớ mang lại từ thửa ruộng nhỏ ở trên bờ của con sông rộng ấy
11. Hoa sen trắng và hoa súng xanh đã được nàng thiếu nữ yếu đuối ấy mua từ người đàn ông lớn tuổi
12. Những con bò đực đen đang ngủ trên mảnh đất cứng rắn gần ngọn núi cao kia
13. Bàn tay mềm mại của đứa trẻ bị ngọn lửa của cây đèn nhỏ kia đốt cháy
14. Nhiều người sẽ đi ngang qua biển lớn, đến để xem hòn đảo nhỏ và đẹp đẽ này
15. Trong thành phố đẹp đẽ này có nhà cửa lớn, đường phố rộng, đường xá dài và nhiều vườn tược
(57) Các số chính:
1: eka (ekaṃ)
2: dvi (dve)
3: ti (tayo)
4: catu (cattāro)
5: pañca
6: cha
7: satta
8: aṭṭha
9: nava
10: dasa
11: ekādasa
12: dvādasa, bārasa
13: teḷasa, terasa
14: cuddasa, catuddasa
15: paṇṇarasa, pañcadasa
16: soḷasa
17: sattarasa, sattadasa
18: aṭṭhārasa, aṭṭhādasa
19: ekūnavīsati
20: vīsati, vīsā
21: ekavīsati
22: dvāvīsati, bāvīsati
23: tevīsati
24: catuvīsati
25: pañcavīsati
26: chabbīsati
27: sattavīsati
28: aṭṭhavīsati
29: ekūnatiṃsati
30: tiṃsati, tiṃsa
31: ekatiṃsati
32: dvattiṃsati, battiṃsati
33: tettīṃsati
34: catuttiṃsati, catuttiṃsā
39: ekūnacattāḷīsā
40: cattāḷīsati, cattāḷīsā
49: ekūnapaññāsā
50 paññāsā, paṇṇāsā, paññāsati, paṇṇāsati
59: ekūnasaṭṭhi
60: saṭṭhi
62: dvesaṭṭhi, dvāsaṭṭhi, dvisaṭṭhi
69: ekūnasattati
70: sattati
79: ekūnāsīti
80: asīti
82: dvesīti, dvāsīti, dviyāsīti
83: te-āsīti, tiyāsīti
84: caturāsīti
89: ekūnavavuti
90: navuti
92: dvenavuti, dvānavuti, dvinavuti
99: ekūnasata (ekūnasataṃ)
100: sata (sataṃ)
1.000: sahassa (sahassaṃ)
10.000: dasasahassa (dasasahassaṃ)
100.000: satasahassa (satasahassaṃ), lakkha (lakkhaṃ)
1.000.000: dasalakkha (dasalakkhaṃ)
10.000.000: koṭi
100.000.000: dasakoṭi
1.000.000.000: satakoṭi
(58) Một số số đếm mang tất cả các tính, nhưng một số lại chỉ có 1 tính.
Chú ý:
1. Các số eka, ti, catu dùng cho cả 3 tánh và có biến cách khác nhau.
2. Các số dvi và từ pañca đến aṭṭhārasa dùng chung cho cả 3 tánh nhưng biến cách khác nhau.
3. Từ vīsati đến navuti, các số thuộc nữ tánh; koṭi cũng thuộc nữ tánh.
4. Sata, sahassa và những chữ kép có vĩ ngữ sata, sahassa thuộc trung tánh.
5. Eka chỉ dùng số ít. Nhưng có thể dùng eke manusse nghĩa là “một số người”.
6. Từ dvi đến aṭṭhārasa chỉ có số nhiều. Từ vīsati đến navuti và từ sata đến koṭi chỉ dùng số ít. Tuy vậy, cũng có thể dùng số nhiều khi dùng để chỉ một phân số riêng biệt như cattāri satāni (400).
7. Các số thứ tự thường dùng như tính từ.
(59) Eka biến thể như ya
Biến thể của dvi
Cách |
Biến thể |
1 & 2 |
dve, duve |
3 & 5 |
dvīhi, dvībhi |
4 & 6 |
dvinnaṃ, duvinnaṃ |
7 |
dvīsu |
Biến thể của ti (số nhiều)
Cách |
Nam tánh |
Nữ tánh |
Trung tánh |
1 & 2 |
tayo |
tisso |
tīni |
3 & 5 |
tīhi, tībhi |
tīhi, tībhi |
tīhi, tībhi |
4 & 6 |
tinnaṃ, tinnannaṃ |
tissanaṃ |
tinnaṃ, tinnannaṃ |
7 |
tīsu |
tīsu |
tīsu |
Biến thể của catu (số nhiều)
Cách |
Nam tánh |
Nữ tánh |
Trung tánh |
1 & 2 |
cattāro, caturi |
catasso |
cattāri |
3 & 5 |
catūhi, catūbhi |
catūhi, catūbhi |
catūhi, catūbhi |
4 & 6 |
catunnaṃ |
catassannaṃ |
catunnaṃ |
7 |
catusu |
catusu |
catusu |
Biến thể của pañca (số nhiều, dùng chung cho cả 3 tánh)
Cách |
Biến thể |
1 & 2 |
pañca |
3 & 5 |
pañcahi, pañcabhi |
4 & 6 |
pañcannaṃ |
7 |
pañcasu |
Từ cha (6) đến aṭṭhādasa (18) biến thể như pañca.
(60) Vīsati và các số đếm có vĩ ngữ i biến thể như bhūmi (nữ tánh). Tiṃsā và các số có vĩ ngữ ā biến thể như vanitā (nữ tánh).
Sata, sahassa biến thể như nayana (trung tánh).
NGỮ VỰNG:
- Ito (bbt): kể từ đây, kể từ bây giờ
- Ito navahi divasehi: 9 ngày sau
- Divasa (nam): ngày
- Kahapaṇa: một loại tiền vàng thời xưa
- Kahāpaṇānaṃ dvihi satehi: với 200 đồng kahāpaṇa
- Pabbata (nam): núi
- Pañca- cattāḷīsa-satasahassaṃ: 4.500.000
- Satta koṭiyo: 70 triệu
- Anurādhapuraṃ: thành phố linh thiêng của Phật tử Tích Lan
- Vassa (nam): năm
- Pura (trung): tỉnh, thành
- Nāḷikera (nam, trung): cây dừa; quả (trái) dừa
- Panasa (nam, trung): cây mít; quả (trái) mít
- Māsa (nam): tháng
- Đi riêng nhau (3): visuṃ
- Mỗi người (3): ek’eka
- Trâu bò (5): gāvo
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Cattāro purisā catūhi pharasūhi cattāri rukkhāni chinditvā āharissanti
2. Tā tisso itthiyo imehi tīhi maggehi taṃ aṭaviṃ gantvā tissannaṃ kaññānaṃ tīni phalāni adadiṃsu
3. Ekassaṃ sālāyaṃ sataṃ purisā, paññāsā itthiyo ca nisīdissanti
4. Mayaṃ ito navahi divasehi pañcahi kumārehi saddhiṃ Koḷambanagaraṃ gamissāma
5. Pañca dāsā dasannaṃ assānaṃ bahuṃ tiṇaṃ appakaṃ udakañca āhariṃsu
6. Vīsati purisā dasahi goṇehi cattāri khettāni kasanti
7. Vāṇijo kahāpaṇānaṃ dvīhi satehi aṭṭha asse kiṇitvā te catunnaṃ dhanavantānaṃ vikkiṇi
8. Tāsaṃ channaṃ itthīnaṃ cha bhātaro mahantaṃ pabbataṃ āruhitvā cha kapayo ānesuṃ
9. Tāsaṃ mātā dasa ambe kiṇitvā catassannaṃ dhītarānaṃ dadissati
10. Idāni Laṅkāyaṃ pañca-cattāḷīsa-satasahassaṃ manussā vasanti
11. Pubbe Sāvatthinagare manussānaṃ satta koṭiyo vasiṃsu
12. Tumhe ito dvīhi vassehi Anurādhapuraṃ gantvā tattha nava divase vasantā manhante cetiye pasissatha
13. Dāso ekena hatthena dve nāḷikere itarena ekaṃ panasañ ca harati
14. Ahaṃ cattāri vassāni nagare vasitvā tato pacchā tayo māse gāme vasissāmi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Bốn người đàn bà đã mua 8 trái xoài và tặng chúng cho 2 người con gái
2. Ngày mai, 5 người đàn ông sẽ đi đến rừng và chặt 10 cái cây với 5 chiếc rìu của họ
3. Ba cô gái đã đi riêng nhau đến 3 hồ nước và mỗi người đã mang lại 30 bông hoa
4. trong phòng họp này có 500 người đàn ông và 300 người đàn bà
5. Có 5000 người, 1000 trâu bò, và 500 ngôi nhà trong thành phố này
6. Bảy người anh của 5 thiếu nữ đã đi đến khu rừng kia và giết 8 con nai
7. Chúng tôi đã sống tại thành phố Colombo này được 8 năm 9 tháng
8. Họ sẽ đi đến để sống ở đó lần nữa trong 3 năm 2 tháng
9. Sau khi đã mua 3 bộ quần áo, người cha đã tặng chúng cho 3 người con gái của ông
10. Mười người với 20 con bò đực đang cày 5 thửa ruộng này
11. Sáu mươi con voi đã đi từ thành phố ra và 30 con đã đi vào rừng
12. Trong 12 con ngựa do tôi mua, 1 con đã được bán cho người khác
13. Một đầy tớ nam sau khi mang lại 25 trái dừa, đã bán 20 trái cho 1 người đàn bà
14. Hai lái buôn đã mua 2 con ngựa với giá 300 kahāpaṇa
15. Năm triệu người sống trên đảo Tích Lan
(61) SỐ THỨ TỰ
- Paṭhama: thứ nhất
- Dutiya: thứ nhì
- Tatiya: thứ ba
- Catuttha: thứ tư
- Pañcama: thứ năm
- Chaṭṭha: thứ sáu
- Sattama: thứ bảy
- Aṭṭhama: thứ tám
- Navama: thứ chín
- Dasama: thứ mười
- Ekādasama: thứ 11
- Dvādasama: thứ 12
- Terasama: thứ 13
- Cuddasama: thứ 14
- Vīsatima: thứ 20
- Tiṃsatima: thứ 30
- Cattāḷīsatima: thứ 40
- Paṇṇāsatima: thứ 50
- Saṭhima: thứ 60
- Sattatima: thứ 70
- Asītima: thứ 80
- Navutima: thứ 90
- Satama: thứ 100
Các chữ số này được dùng như tính từ. Về nam tánh, chúng biến thể như nara. Về nữ tánh, chúng biến thể như vanitā hay kumārī tuỳ theo khi đổi thành ā hay ī. Về trung tánh, chúng biến thể như nayana.
Chú ý:
Câu “người đầu tiên trong 8 người” và những câu tương tự được dịch theo định sở cách hay sở thuộc cách.
- Aṭṭhasu purisesu paṭhamo.
- Aṭṭhannaṃ purisānaṃ paṭhamo.
NGỮ VỰNG:
- Kālaṃ akāsi: đã chết, đã qua đời
- Rajjaṃ karoti: trị vì, cai trị
- Pāṭhasālā (nữ): trường học
- Sissa (nam): học trò, học sinh, sinh viên, đệ tử
- Bhattā (bhattu): chồng (biến thể theo nattu)
- Vihari (viharati): lưu trú, ở
- Pura (trung): tỉnh, thành phố, kinh đô
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Gacchantesu dasasu purisesu sattamo vāṇijo hoti
2. Tassa sattamā dhītā aṭṭhamāya ekaṃ vatthaṃ adāsi
3. Catassannaṃ yuvatīnaṃ tatiyāya bhātā pañca asse ānesi
4. Mayhaṃ pitā sattatime vasse pañcame mase kālaṃ akāsi
5. Mayaṃ ito chaṭṭhe divase catūhi purisehi saddhiṃ dutiyaṃ nagaraṃ gamissāma
6. Idāni aṭṭhamo Edwardnāmo bhūpati rajjaṃ karoti
7. Pubbe chaṭṭho Parakkamabāhubhūpati Jayavaddhana-pure rajjaṃ kari
8. Pāṭhasālāya asītiyā sissesu pañcavīsatimo hīyo gambhīre udake pati
9. Amhākaṃ pitaro ito pañcame vasse bahūhi manussehi Anurādhapuraṃ
10. Dīsu pāṭhasālāsu paṭhamāya tisataṃ sissā uggaṇhanti
11. Dvinnaṃ dhanavantānaṃ dutiyo tiṃsatiyā yācakānaṃ dānaṃ adāsi
12. Nahāyantīsu pañcasu narīsu tatiyāya bhattā dhanavā hoti
13. Bhattaṃ pacantīnaṃ tissannaṃ itthīnaṃ dutiyā nahāyituṃ gamissati
14. Bhagavā paṭhamaṃ vassaṃ Bārāṇasiyaṃ Isipatanārāme vihari
15. Tadā so pañcannaṃ bhikkhūnaṃ bahunnaṃ manussānañ ca dhammaṃ desesi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Người thứ năm trong số 10 thương nhân sẽ mua hòn ngọc
2. Trong ngày thứ ba, 4 phú gia sẽ bố thí vật thực cho 100 người ăn xin
3. Có 800 sinh viên tại trường thứ nhất trong 3 trường
4. Người anh thứ tư của tôi sống trong ngôi nhà thứ 6 trên đường thứ 5 ở Colombo
5. Chúng tôi sẽ đi đến thành phố trong tháng thứ ba của năm thứ hai
6. Người con thứ 10 của ông ấy sẽ đến đây vào ngày 25 của tháng này
7. Người thứ sáu trong số 7 thiếu phụ mang y phục màu đỏ và người thứ năm mặc y phục màu xanh
8. Vua Edward đệ thất đã chết cách đây 26 năm về trước
9. Con của ngài, vua George đệ ngũ, đã trị vì được 25 năm 10 tháng
10. Tôi sẽ mua con thứ hai trong 10 con ngựa này với 100 đồng kahāpaṇa
11. Trong 80 sinh viên ở trường này, người thứ 20 đã chết hôm qua
12. Thi thể của nó được mang đến nghĩa địa bởi 15 sinh viên
13. Người anh thứ sáu của tôi sẽ đến đây với người thứ tư
14. Người con gái thứ hai của người anh thứ ba của ông ấy học tại trường này
15. Người chị cả của hoàng hậu sẽ đến thăm Anurādhapura sau 3 tháng nữa
(62) Theo Pāḷi, trạng từ dùng theo đối cách, số ít và thuộc trung tánh. Ví dụ:
- Sukhaṃ sayati: anh ấy ngủ một cách an lạc
- Sādhukaṃ karomi: Ông ấy khéo làm
Nhiều trạng từ không biến thể, như chữ tadā (khi ấy) có thể được xem như là trạng từ. Các trạng từ về số thứ tự được dùng theo trung tánh số ít.
- Paṭhamaṃ: thứ nhất
- Dutiyaṃ: thứ nhì
Các số đếm trở thành trạng từ bằng cách thêm các tiếp vĩ ngữ: khattuṃ và dhā.
- Catukkhattuṃ: 4 lần
- Catudhā: 4 cách, 4 loại, 4 phần
Một vài trạng từ
- Visuṃ: riêng biệt, tách rời; nhiều lần
- Dukkhaṃ: khó khăn
- Samaṃ: đồng đều, như nhau
- Sanikaṃ: chậm
- Sīghaṃ: mau, nhanh
- Evaṃ: như vậy
- Sahasā: thình lình; cứng cỏi
- Daḷhaṃ: vững vàng, mạnh mẽ
- Ekadhā: theo một cách (loại, phần)
- Dvikkhattuṃ: hai lần
- Sakiṃ: một lần
- Pañcadhā: theo năm cách (loại, phần)
- Kathaṃ: thế nào, sao
- Tathā: như thế này
- Sādhukaṃ: khéo, tốt, giỏi
- Abhiṇhaṃ: thường thường
- Ekamantaṃ: một bên
NGỮ VỰNG:
- Attano: của chính mình
- Jīvati: sống, sinh sống
- Vibhajitvā (vibhajati): sau khi phân chia
- Vatvā (vadati): sau khi nói
- Giữ gìn, hộ trì (2): rakkhati
- Giới luật (2): sīlāno, sikkhāpadāni
- Bài thuyết giảng, thời pháp (4): desanā (nữ)
- Đã cố gắng (7): ussahi (ussahati)
- Cũng đi (8): ekato
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Imesaṃ dasannaṃ dhanavantānaṃ pañcamo sukhaṃ jīvati
2. Ayaṃ dīpī sanikaṃ āgantvā sahasā gāviyā upari pati
3. Aṭṭhannaṃ kaññānaṃ chaṭṭhā gāviṃ daḷhaṃ bandhitvā vāpiṃ nesi
4. Ime pañca dārakā abhiṇhaṃ magge dhāvantā kīḷanti
5. Imesu navasu sissesu sattamo sādhukaṃ uggaṇhāti
6. Bhikkhū Bhagavato santikaṃ āgantvā taṃ vanditvā ekamantaṃ nisīdiṃsu
7. So seṭṭhi attano dhanaṃ pañcadhā vibhajitvā pañcannaṃ dhītarānaṃ adadi
8. Tassa chaṭṭhāya dhītuyā putto dvikkhattuṃ imaṃ nagaraṃ āgacchi
9. Paṭhamaṃ te assā rathaṃ samaṃ ākaḍḍhimsu, dutiyaṃ sīghaṃ dhāviṃsu
10. Mama aṭṭhannaṃ bhātarānaṃ catuttho dukkhaṃ jīvati
11. Kathaṃ te cattāro vāṇijā tattha vasanti?
12. So dhītaraṃ evaṃ vatvā sahasā tato aññaṃ ṭhānaṃ gacchi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Mười đứa con trai ấy luôn chơi tại chỗ này
2. Người thứ năm trong 7 thương nhân này sống an lạc
3. Đức vua đã rời khỏi thành phố 2 lần và đến tắm một lần trong hồ nước này
4. Những con ngựa sẽ chạy mau và kéo những chiếc xe theo chúng một cách đều đặn
5. Vị tu sĩ thứ tư trong 7 tu sĩ không giữ giới luật tinh nghiêm
6. Mười hai thương gia này đã đi đến Đức Phật và đã ngồi xuống một bên để nghe Ngài thuyết pháp
7. Thình lình, một tên trộm đã đến tôi và cố gắng để lấy cây dù của tôi
8. Họ cùng đi chậm rãi đến bờ sông và trở về riêng mỗi người
9. Người thứ ba trong 5 người con trai của bạn tôi học một cách khó khăn
10. Làm sao anh ấy đã vào thành và ra khỏi thành nhanh như vậy?
11. Người con gái thứ hai của người anh thứ sáu của ông ấy sống một cách khổ sở
12. Nó đã nói với người chị thứ ba của nó như vậy và bỏ đi
(63) Cú pháp là phần văn phạm bàn về thứ tự của những chữ trong một câu và về những tương quan giữa chúng với nhau trong cấu tạo câu đó.
Trong một câu có thể chứa một số chữ nào đó, nhưng người ta không thể tạo thành một câu mà không có động từ.
Ngay đến một câu ngắn nhất cũng phải có 2 phần: chủ từ (kattā) và thuật từ (kriyā). (Người ta có thể nói “đi” không có chủ từ nào nhưng ở đây có chủ từ ngầm.)
Puriso sayati (người đàn ông ngủ) là một câu đầy đủ. Ở đây, puriso là chủ từ, và sayati là thuật từ.
Câu trên không có túc từ vì động từ không cần túc từ nhưng tha động từ luôn luôn cần có túc từ. Bởi thế, một câu thành lập với tha động từ gồm có 3 phần:
1. Kattā (chủ từ)
2. Kammaṃ (túc từ)
3. Kriyā (thuật từ)
Ví dụ: Puriso rukkhaṃ chindati (người đàn ông chặt cây).
- Chủ từ: puriso
- Túc từ: rukkhaṃ
- Thuật từ: chindati
(64) Trong câu “puriso rukkhaṃ chindati”, chủ từ đứng trước, kế đến là túc từ và cuối cùng là thuật từ.
Nhưng ở đây không có một luật nhất định về thứ tự những chữ trong câu văn Pāḷi. Câu trên có 4 cách viết:
1. Puriso rukkhaṃ chindati
2. Rukkhaṃ puriso chindati
3. Chindati puriso rukkhaṃ
4. Puriso chindati rukkhaṃ
Bất cứ cách viết nào ý nghĩa cũng giống nhau; và tìm chủ từ, túc từ không khó. Chúng luôn luôn có biến thể khác nhau.
(65)
1. Thuật từ phải hoà hợp với chủ từ về số và ngôi.
2. Tính từ (gồm phân từ) phải hoà hợp với danh từ về tánh, số, và cách.
Ví dụ: Balavā puriso sayantaṃ goṇaṃ bandhati.
3. Quan hệ đại danh từ phải hợp với từ thay thế (danh từ hay đại danh từ đi trước) về tánh, số, và ngôi.
Ví dụ:
- Ye puññaṃ karonti te sagge nibbattanti.
- Ye magge gacchati tassa pitā hīyo mari
A – Tìm ra chủ từ, túc từ và thuật từ trong những câu sau:
1. Bhātā vapiṃ gacchanto ekassa rukkhassa mūle nisīdi
2. Tassa pitā pāto gehā nikkhamitvā vanaṃ gamissati
3. Te pakkhino tesaṃ rukkhānaṃ sākhāsu nisīditvā ravanti
4. Catassa kumāriyo pupphāni ocinituṃ ekaṃ rukkhaṃ āruhiṃsu
5. Dasa hatthino imassa taruno aṭṭha sākhā bhañjitvā khādiṃsu
6. Sā yuvati dve mālā piḷandhitvā hasantī tiṭṭhati
7. Suve mayaṃ taṃ nagaraṃ gantvā bahūni bhaṇḍāni kiṇissāma
8. Magge dhāvantā pañca dārakā ekasmiṃ āvāṭe patiṃsu
9. Paṇṇarasa vāṇijā dasa asse āharitvā seṭṭhino vikkiṇiṃsu
10. Dve kassakā cattāro goṇe haritvā tassaṃ nadiyaṃ nahāpesuṃ
B – Điền vào chỗ trống dưới đây chủ từ, túc từ và thuật từ (nếu cần):
1. … rukkhaṃ āruhitvā phalāni ocināti.
2. Magge gacchanto… dhāvante… passi
3. Tuyhaṃ bhaginī dārakaṃ ādāya hasantī…
4. Dāso… rajjuyā bandhitvā nahāyati
5. … āpaṇamhā vatthāni kiṇitvā ānetha
6. Mayaṃ nahātvā āgantvā bhattaṃ…
7. Ahaṃ suve tayā saddhiṃ gāmaṃ…
8. Yuvatiyo… ocinituṃ… gamissanti
9. Amhākaṃ… tasmiṃ nagare bhaṇḍāni vikkiṇanti
10. Cattāro… padumāni ādāya vihāraṃ gamissanti
KHOÁNG TRƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH CÂU
(66) Một câu gồm có 2 phần: chủ từ và thuật từ, hay đôi khi gồm có 3 phần: chủ từ, túc từ và thuật từ (lưu ý: túc từ tuỳ thuộc vào thuật từ).
Khi khoáng trương một câu, người ta phải khoáng trương chủ từ hay túc từ hoặc cả hai. Chúng có thể được khoáng trương với một hay nhiều tính từ, hoặc với một danh từ về sở thuộc cách mà có tính chất của một tính từ; nhưng khi nó tách vật sở hữu, từ những cái khác. Sự nới rộng của một thuật từ được gọi là khoáng trương. Ta có thể thêm một hay nhiều trạng từ hay những chữ trong sở dụng cách hay chỉ định cách. Ví dụ:
- Puriso rukkhaṃ chindati
- Goṇo tiṇaṃ khādati
Khoáng trương chủ từ |
Chủ từ |
- Balavā - So seto balavā - Paññavā dhanavā balī |
Puriso |
- Ratto - Balavā seto - Catuppado singī bālo rukkhe baddho |
Goṇo |
Khoáng trương túc từ |
Túc từ |
- Mahantaṃ - Uccaṃ muduṃ - Pupphehi phalehi ca yuttaṃ taṃ |
Rukkhaṃ |
- Bahuṃ - Khette jātaṃ - Bahuṃ khuddakā khettamhā dāsena ānītaṃ |
Tinaṃ |
Khoáng trương thuật từ |
Thuật từ |
- Pharasunā - Hatthehi pharasuṃ ādāya - Tasmiṃ vane idāni |
Chindati |
- Idāni - Tatha ṭhatvā sīghaṃ - Visuṃ visuṃ katvā ādāya |
Khādati |
A – Khoáng trương những câu sau đây:
1. Kumārī bhattaṃ pacati
2. Dārako magge kīḷati
3. Vānarā rukkhe nisīdanti
4. Kassakā khettaṃ kasiṃsu
5. Sīho vanamhi vasati
6. Bhūpati nagare carati
7. Pitā gehe sayati
8. Dhītaro nadiyaṃ nahāyanti
9. Bhātuno putto uggaṇhāti
10. Vanitāyo padumāni āharanti
B – Phân tích những câu dưới đây:
1. Cattāro purisā balavante aṭṭha goṇe taṃ mahantaṃ khettaṃ hariṃsu
2. Imasmiṃ gāme aṭṭhasu gehesu pañcatiṃsati manussā dukkhaṃ vasanti
3. Te dhanavantā mahantesu mañcesu sukhaṃ sayissanti
4. Pañcannaṃ dāsānaṃ dasa puttā vīsatiyā balavantehi goṇehi khettaṃ kasanti
5. Ekā itthī dvinnaṃ puttānaṃ rattāni vatthāni āharitvā adāsi
6. Dhanavanto vāṇijā sakaṭehi bhaṇḍāni ādāya gāme gantvā tāni sīghaṃ vikkiṇissanti
7. Bhūpatino paṭhamo putto bahūhi manussehi saddhiṃ uyyānaṃ gamissati
8. Mayaṃ mātulāṇī rattaṃ gāviṃ dīghāya rajjuyā daḷhaṃ rukkhe bandhi
9. Seṭṭhino balavanto aṭṭha puttā kakkhaḷaṃ coraṃ asīhi paharitvā tatth’eva māresuṃ
10. Gāmaṃ gacchantī vanitā aññassā bālaṃ dhītaraṃ disvā tassā tayo ambe adāsi
(Tatth’eva = tattha + eva)
(67) Các động từ có trong giáo trình từ trước đến nay thuộc năng động thể. Muốn biến một động từ thành thụ động thể cần phải thêm ya và nhiều khi ya có chữ i hay ī đứng trước động từ căn, trước khi vĩ ngữ được thêm vào.
- pac + īya + ti = pacīyati: được (bị) nấu
- kar + īya + ti = karīyati: được làm
Nhiều khi chữ ya bị đồng hoá bởi phụ âm cuối của động từ cơ bản:
- pac + ya + ti = paccati
- vac + ya + ti = vuccati: được nói
(68) Để hình thành 1 câu với động từ ở thụ động thể, chủ từ phải biến thể theo Sở dụng cách[4] và túc từ phải là Chủ cách. Động từ có số và ngôi như Chủ cách (túc từ).
Đây là cách mà các nhà văn phạm Pāḷi nêu ra. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, chủ từ luôn ở Chủ cách, do đó túc từ trở thành chủ từ khi câu chuyển từ Chủ động thể sang Thụ động thể.
Ví dụ: Vanitā odanaṃ pacati.
è Chuyển sang thụ động thể: Vanitāya odano pacīyati (hay paccati).
Ở đây, "vanitāya" gọi là anuttakattā (tác nhân, chủ từ) và "odano" gọi là uttakamma (túc từ ở Chủ cách) trong tiếng Pali.
(69)
Chia động từ pahara, thụ động thể, thì hiện tại
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
paharīyati |
paharīyanti |
2 |
paharīyasi |
paharīyatha |
3 |
paharīyāmi |
paharīyāma |
Chia động từ paca, thụ động thể, thì hiện tại
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
paccati |
paccanti |
2 |
paccasi |
paccatha |
3 |
paccāmi |
paccāma |
Một số động từ:
- Karīyati: được làm
- Gaṇhīyati: được lấy
- Harīyati: được mang (đem) đi
- Āharīyati: được mang lại
- Bandhīyati: bị cột (buộc)
- Bhuñjīyati: được ăn
- Kiṇīyati: được mua
- Rakkhīyati: được hộ trì
- Dhovīyati: được giặt
- Ākaḍḍhīyati: bị lôi kéo
- Dīyati: được cho
- Kasīyati: được cày
- Desīyati: được thuyết
- Marīyati: bị giết
- Vandīyati: được lạy, được đảnh lễ
- Vikkiṇīyati: được bán
- Bhāsīyati: được nói
NGỮ VỰNG:
- Vaḍḍhakī (m): thợ mộc.
- Vihāra (m) tịnh xá, chùa.
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Kaññāya odano pacīyati
2. Te goṇā dāsehi paharīyanti
3. Tvaṃ balinā purisena ākaḍḍhīyasi
4. Mayaṃ amhākaṃ arīhi mārīyāma
5. Te migā tāya dāsiyā bandhīyanti
6. Iminā vaḍḍhakinā imasmiṃ gāme bahūni gehāni karīyanti
7. Tumhe tasmiṃ gāme manussehi bandhīyatha
8. Amhākaṃ bhaṇḍāni tesaṃ dāsehi gāmaṃ harīyanti
9. Aṭṭhahi vāṇijehi cattāro assā nagaraṃ āharīyanti
10. Mayaṃ amhākaṃ dhītarehi nattārehi ca vandīyāma
11. Taṃ mahantaṃ khettaṃ pañcahi kassakehi kasīyati
12. Vanitāya bahūni vatthāni tassaṃ pokkharaṇiyaṃ dhovīyanti
13. Seṭṭhinā bahunnaṃ yācakānaṃ dānaṃ dīyati
14. Tasmiṃ ārame vasantehi bhikkhūhi sīlāni rakkhīyanti
15. Chahi bhikkhūhi pañcasatānaṃ manussānaṃ dhammo desīyati
16. Paññāsāya manussehi tasmiṃ āpaṇe bahūni baṇḍāni kiṇīyanti
17. Dasahi vānitāhi dvisataṃ ambāni vikkiṇīyanti
18. Dāsiyā pakko odano gahapatinā bhuñjīyati
19. Magge ṭhito dārako tassa mātuyā hatthehi gaṇhīyati
20. Buddhena devānaṃ manussānañ ca dhammo bhāsīyati
B – Dịch sang Pāḷi
1. Các con quạ bị trói bởi những người đầy tớ với những sợi dây thừng
2. Hai con ngựa đen được mua bởi hai người giàu có
3. Anh bị đánh đập bởi 4 người
4. Ngôi nhà này được làm bởi 8 người thợ mộc
5. Chín con nai bị giết bởi 2 con sư tử trong khu rừng kia
6. Anh bị kéo đến thửa ruộng kia bởi những người mạnh mẽ ấy
7. Nhiều hàng hoá được bán tại làng này bởi 2 thương gia nọ
8. Các anh bị trói chặt bởi dân chúng của thành phố
9. Đứa bé được mẹ đưa đến bác sĩ
10. Cơm được nấu khéo léo bởi người con gái thứ hai của vị thương gia
11. Giáo pháp được những vị tu sĩ tại ngôi chùa ấy giảng giải cho dân chúng tại làng này
12. Cơm do người nữ tỳ nấu được con và những người anh của cô ấy ăn
13. Nhiều tấm vải đỏ được các thiếu phụ giặt trong bể nước ấy
14. Ba trăm quả xoài được bán bởi 6 người đàn bà cao lớn
15. Nhiều của cải được đem cho những người bà con của ông ấy bởi người giàu có kia
16. Tất cả cỏ trong thửa ruộng này được ăn bởi 8 con bò đực và 4 con bò cái
17. Đức Phật được thờ cúng khắp nơi trên hòn đảo này
18. Hai thửa ruộng được cày bởi 12 nông dân và 6 con bò đực
19. Những người ấy đi bằng con đường kia đã bị con sư tử giết
20. Con trai của người đang đi trên đường bị người mạnh mẽ ấy đánh đập
(70) Thì quá khứ và thì vị lai của thụ động thể được hình thành bằng cách thêm ī + ya vào động từ căn trước các động từ vĩ ngữ.
1. Thì quá khứ, ngôi thứ 3, số ít:
pahara + i = pahara + īya + i = paharīyī
2. Thì vị lai, ngôi thứ 3, số ít:
paca + issati = paca + īya + issati = pacīyissati
(71) Các quá khứ phân từ, như động từ, được chia thành 2 loại: năng động thể và thụ động thể.
Hiện tại, phân từ năng động thể đã học xong, và hiện tại phân từ thụ động thể được thành lập bằng cách thêm ī + ya vào động từ căn trước những vĩ ngữ năng động thể:
- paca + māna: paca +īya + māna = pacīyamāna
- pahara + nta: pahara + īya + nta = paharīyanta
Những hình thức như pacamāna (đang được nấu) và vuccamāna (đang được nói) được hình thành cũng bằng cách thêm ya vào phụ âm cuối cùng. (Cách thức hình thành như thế nào sẽ được nói trong cuốn II)
(72) Quá khứ phân từ năng động thể rất ít. Các quá khứ phân từ thụ động thể được hình thành theo nhiều thể thức, cách thông dụng nhất là thêm ta hay ita vào động từ căn hay động từ cơ bản.
- paca + ita = pacita: được nấu
- hara + ita = harita: được mang
- ñā + ta = ñāta: được biết đến
- nī + ta = nīta: được dẫn đi
- bhū + ta = bhūta: được trở thành, được hình thành
- nahā + ta = nahāta: được tắm
- su + ta = suta: được nghe
Chúng ta thấy ita được thêm vào động từ căn có vĩ ngữ a và ta được thêm vào động từ căn có vĩ ngữ không phải a. Nhưng luật này không được áp dụng nhất định.
Nhiều khi inna được dùng để thành lập các quá khứ phân từ thụ động thể:
- chida + inna = chinna: được cắt, chặt
- bhida + inna = bhinna: bị vỡ (bể)
- dā + inna = dinna: được cho
- tara + inna = tiṇṇa: được vượt qua, được cập bờ
- ni + sīda + inna = nisinna: được ngồi
(73) Các quá khứ phân từ khả năng cách được hình thành bằng cách thêm tabba hay anīya vào động từ cơ bản.
- Katabba (karaṇīya): cần phải làm, nên làm
- Pacitabba: cần phải nấu, đáng được nấu
- Bhuñjatabba: nên ăn, cần phải ăn
- Dhovitabba: nên giặt, cần phải giặt
- Bhavitabba: đáng được hình thành
- Nisīditabba: nên ngồi
- Vattabba:nên nói
- Vanditabba: đáng phải đảnh lễ
- Dātabba: nên cho
- Chinditabba: nên chặt, cần phải chặt
- Rakkhitabba: nên hộ trì, cần phải hộ trì
- Uggaṇhitabba: đáng học, nên học, cần học
NGỮ VỰNG:
- Adisvā: không thấy
- Sotabba: nên nghe, cần được nghe
- Sattha (trung): khoa học, nghệ thuật, kỹ thuật
- Dīyamāna (dadāti): đang được cho
- Ovadīyamāna (ovadati): khuyên răn, huấn thị
- Appassanto (passati): không thấy
- Khinno: thất vọng, tuyệt vọng
- Cha mẹ (câu 5): matāpitaro
- Được khuyên răn (câu 8): ovadito (ovadati)
- Sẽ đến (câu 14): bhavissanti
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Kaññāya bhuñjiyamānaṃ bhattaṃ sunakhassa dātabbaṃ (hoti)
2. Purisena chindīyamāno rukkho gehassa upari patissati
3. Purisehi khettāni kasitabbāni, vanitāhi tesaṃ bhattaṃ pacitabbaṃ
4. Puttehi dhītarehi ca pataro mātaro ca vanditabbā honti
5. Dāsena harīyamāno asso vāṇijānaṃ vikkiṇitabbo hoti
6. Corehi paharīyamānā purisā aññaṃ kattabbaṃ adisvā aṭaviṃ dhāviṃsu
7. Sārathinā paharī yamāno asso rathaṃ ākaḍḍhanto sīghaṃ dhāvati
8. Tumhehi dānāni dātabbāni, sīlāni rakkhitabbāni, puññāni kātabbāni (honti)
9. Sissehi dhammo sotabbo satthāni uggaṇhitabbāni
10. Mayā dīyamānaṃ bhuñjitabbaṃ bhuñjituṃ bahū yācakā āgacchanti
11. Vanitā dhovitabbāni vatthāni ādāya vitthataṃ nadiṃ gamissati
12. Yuvatiyo vandanīyāni cetiyāni disvā ekāya kaññāya ocinīyamānāni padumāni yāciṃsu
13. Mama bhātā tasmiṃ vane āhiṇḍanto chindaṇīye bahū rukkhe passi
14. Mayā ovadīyamāno bālo vattabbaṃ appassanto khinno nisīdi
B – Dịch sang Pāḷi
1. Trái cây đang được ăn bởi đứa trẻ không nên cho một đứa trẻ khác
2. Thửa ruộng phải được cày bởi những người làm ruộng với những con bò đực của họ
3. Đang bị đánh đập bởi kẻ thù và không biết phải làm gì, người ấy đã chạy ngang qua con đường
4. Nhiều người ăn xin đã đến nhận lãnh đồ bố thí đang được cho bởi thương gia giàu có
5. Cha mẹ của các anh phải được các anh kính lễ và hộ trì
6. Được thầy giáo khuyên bảo, người sinh viên đã bắt đầu cần phải học những điều cần phải học
7. Những con ngựa đang được những thương nhân mang đi sẽ phải được bán vào ngày mai
8. Con ngựa đang bị tên nô lệ đánh đập đã chạy nhanh đến thửa ruộng
9. Giới luật cần phải được hộ trì, của bố thí cần phải được cho bởi các anh
10. Nhiều quần áo phải được giặt bởi bạn bè của chúng tôi
11. Mười người đã chặt 10 cây cần phải chặt trong vườn này
12. Cây cối bị chặt bởi nó sẽ đổ trên những cây khác
13. Những thương nhân đã không nhận được món ăn nào đáng được họ ăn
14. Những gì phải đến sẽ đến với chúng ta, và những người khác
15. Cơm phải được nấu và được mang đến ruộng bởi chúng tôi
(74) Các động từ sai bảo được hình thành bằng cách thêm vào động từ căn những tiền trí từ e, aya, āpe hay āpaya trước các vĩ ngữ. Nguyên âm của động từ căn được thêm dài hoặc thay đổi trước những tiền trí từ này, khi đi trước một phụ âm, và không đổi khi đi trước hai phụ âm. Ví dụ:
- pac + e + ti = pāceti: khiến nấu
- pac + aya + ti = pācayati: khiến nấu
- pac + āpe + ti = pācāpeti: khiến nấu
- pac + āpaya + ti = pācāpâyti: khiến nấu
Giữa các động từ pāceti, pācayati và coreti, corayati có hình thức giống nhau, nhưng các chữ trước thuộc động từ sai bảo, còn hai chữ sau thuộc động từ thông thường.
(75) Các loại động từ coreti thuộc loại corayati lấy chữ āpe hay āpaya để trở thành thể sai bảo: corāpeti, corāpayati.
(76) Các động từ trở thành tha động từ khi trở thành thể sai bảo.
- Dārako sayati: đứa bé ngủ
- Mātā dārakaṃ sayāpeti: người mẹ làm cho đứa con ngủ
Các tha động từ còn có một hay nhiều tức từ trong thể sai bảo.
- Goṇo tiṇaṃ khādati: bò ăn cỏ
- Dāso goṇaṃ tinaṃ khādāpeti: người đầy tớ khiến bò ăn cỏ
(77) Một số động từ sai khiến:
- Kārāpeti: khiến làm
- Gaṇhāpeti: khiến lấy
- Nahāpeti: khiến tắm
- Bhojāpeti: khiến ăn
- Nisīdāpeti: khiến ngồi
- Harāpeti: khiến đem đi
- Āharāpeti: khiến mang lại
- Gacchāpeti: khiến đi
- Chindāpeti: khiến chặt
- Mārāpeti: khiến chết
- Dāpeti: khiến cho
NGỮ VỰNG:
- Taṇḍula: gạo (trung tánh)
- Công việc: kammanta, kamma
A – Dịch sang tiếng Việt
1. Seṭṭhī vaḍḍhakiṃ gehaṃ kārāpeti
2. Mātā dārakaṃ pokkharaṇiyaṃ nahāpessati
3. Amhākaṃ pitaro bhikkhū bhojāpesuṃ
4. Vanitāyo dāsiṃ bhattaṃ pācāpesuṃ
5. Pāpakārino dāsehi bahū mige mārāpenti
6. Gahapatayo purisehi dārūni gaṇhāpenti
7. Garu sisse dhammaṃ uggaṇhāpesi
8. Adhipati purisehi rukkhe chindāpessati
9. Ahaṃ kaññāhi bhaṇḍāni āharāpessāmi
10. Tumhe bhāratehi kapayo gāmaṃ harāpetha
11. Mayaṃ dasahi goṇehi khettaṃ kasāpessāma
12. Mātā puttaṃ pīṭhe nisīdāpetvā bhattaṃ pacituṃ taṇḍule āharāpeti
B – Dịch sang Pāḷi
1. Người có tội khiến những người anh của nó giết những con chim
2. Những người giàu khiến những người con của chúng cho vật bố thí
3. Ông vua ra lệnh cho người thợ mộc làm 5 ngôi nhà
4. Người đánh xe sai người nô lệ đem 2 con ngựa đến gần cỗ xe
5. Những người đàn bà khiến những người con gái của mình nấu cơm cho những người khách
6. Người thợ mộc khiến công việc được làm bởi người đầy tớ
7. Nhà lãnh đạo khiến những người của ông chặt nhiều cây trong khu vườn của mình
8. Họ sẽ làm cho thửa ruộng được cày bởi 20 con bò đực
9. Tôi sẽ khiến con tôi ăn một ít thức ăn
10. Chúng tôi sẽ khiến cho những đầy tớ của chúng tôi đi đến thành phố
11. Họ sẽ làm cho những con bò cái ăn cỏ
12. Đừng cho nó làm việc ấy
nam : nam tánh
nữ : nữ tánh
trung : trung tánh
3 : cả 3 tánh
tt : tính từ
đt : động từ
đdt : đại danh từ
trt : trạng từ
lt : liên từ
tđt : thụ động từ
skđt : sai khiến động từ
ngm : nguyên mẫu
qkpt : quá khứ phân từ
htpt : hiện tại phân từ
knpt : khả năng phân từ
bbqkpt : bất biến quá khứ phân từ
bb : bất biến
Lưu ý:
Tra từ Pāḷi – Việt theo thứ tự trong bảng chữ cái Pāḷi:
A, Ā, I, Ī, U, Ū, E, O
K, KH, G, GH, Ṅ
C, CH, J, JH, Ñ
Ṭ, ṬH, Ḍ, ḌH, Ṇ
T, TH, D, DH, N
P, PH, B, BH, M
Y, R, L, V, S, H, Ḷ, Ṃ
- akkhi (trung): con mắt
- agacchi (đt): đã đi
- aggi (nam): lửa
- aṅguli (nữ): ngón tay
- acari (đt): đã đi
- aja (nam): con dê
- ajja (trt): hôm nay
- añña (tt): người khác, vật khác
- aññatara (tt): người khác, vật khác
- aṭavi (nữ): rừng
- aṭṭha (3): 8
- aṭṭhama (tt): thứ 8
- aṭṭhavīsati (nữ): 28
- aṭṭhasata: (trung): 800
- aṭṭhādasa (3): 18
- aṭṭhārasa (3): 18
- aṭṭhasi (đt): đã đứng
- aṭṭhāsīti (nữ): 80
- aṭṭhi (trung): xương, hạt giống
- aṇḍa (trung): trứng
- atikkamituṃ (ngm): vượt qua, vượt lên
- atithi (nam): người khách
- atha (bb): rồi thì
- atthaññū (nam): người hiểu biết
- adāsi (đt): đã cho
- addhā (bb): nhất định, chắc chắn
- adhipati (nam): lãnh tụ, người chủ
- anugacchati (đt): theo sau
- anussarati (đt): nhớ lại
- anussaranta ( http): đang nhớ lại
- antarā (bb): ở giữa
- anto (bb): ở trong
- apagacchati (dt): đi ra, ra khỏi
- apaci (dt): đã nấy
- apara (tt): khác; hướng tây
- apassanta (htpt): không thấy
- api (bb):cũng, và
- appaka (tt): một ít, một vài
- abhavi (đt): đã là
- abhiṇhaṃ (trt): thường, luôn luôn
- amata (trung): bất tử
- amba (nam): trái xoài
- ambu (trung): nước
- ammā (nữ): mẹ
- amhe (đdt): chúng tôi
- amhākaṃ (đdt): của chúng tôi
- ayaṃ (nam, nữ):này (ông này, bà này)
- arañña (trung): rừng
- ari (nam): kẻ thù
- alaṅkaroti (đt): trang điểm, trang hoàng
- asani (nữ): sấm sét
- asi (nam) thanh gươm
- asīti (nữ): 80
- assa (nam): con ngựa
- assa (đdt): của nó, cho nó
- assā (đdt): của nó, cho nó (nữ tánh)
- assu (trung): nước mắt
- ahi (nam): con rắn
- ahaṃ (đdt): tôi
- ākaḍḍhati (đt): kéo, lôi
- ākaḍḍhīyati (đt): bị kéo, bị lôi
- ākāsa (nam): bầu trời
- ākhu (nam): con chuột
- āgacchati (đt): đến
- āgacchi (đt): đã đến
- āgata (qkpt): đến
- āgantvā (bbqk): sau khi đến
- āgantuṃ (ngm): đến
- āgamma (bbqk): sau khi đến
- ādāya (qkpt): sau khi lấy
- āneti (đt): mang lại
- ānesi (đt): đã mang lại
- ānetvā (bbqk): sau khi mang lại
- āpaṇa (nam): chợ, cửa hàng, tiệm
- āma (tt): chưa chín
- āma (bb): dạ, vâng, phải
- āyu (trung): tuổi
- āyudha (trung): khí giới, binh khí
- ārabhati (đt): bắt đầu
- ārabhi (đt): đã bắt đầu
- ārāma (nam): tịnh xá, chùa
- āruyha (bbqk): sau khi leo lên
- āruhati (đt): leo lên
- āruhi (đt): đã leo lên
- āruhitvā (bbqk): sau khi leo lên
- āloka (nam): ánh sáng
- āvāṭa (nam): cái hố
- āhaṭa (qkpt): đã mang lại
- āharati (đt): mang lại
- āharanta (htpt): đang mang lại
- āharāpeti (skpt): khiến mang lại
- āhari (đt): đã mang lại
- āharituṃ (ngm): mang lại
- āharīyati (tđt): được mang lại
- āhāra (nam): vật thực, thức ăn
- āhiṇḍati (đt): đi lang thang
- icchati (đt): mong ước
- itara (tt): khác
- ito (bb): vậy thì; từ nay trở đi
- itthī (nữ): đàn bà
- idaṃ (đdt): vật này
- idāni (bb): hiện nay, nay, bây giờ
- idha (bb): ở đây
- ima (đdt): này
- imā (đdt): những cái này (nữ)
- ime (đdt): những cái này (nam)
- isi (nam): ẩn sĩ
- Isipatanārāma (nam): vườn Ẩn Sĩ
- ukkhipitvā (bbqk): sau khi đứng dậy
- uggaṇhāti (đt): học
- ugganhitabba (knpt): nên học
- ucca (tt): cao
- ucchu (nam): mía
- uṭṭhahati (đt): dậy, mọc lên
- uṭṭhahitvā (bbqk): sau khi dậy, hiện ra
- uṭṭhāpetvā (bbqk): sau khi thức dậy
- uḍḍeti (đt): bay
- uttara (tt): hướng bắc, cao hơn
- uttāna (tt): nông, cạn
- udaka (trung): nước
- udadhi (nam): biển, đại dương
- udeti (đt): mọc lên
- upari (bb): trên, ở trên
- uppala (trung): hoa huệ, hoa súng
- ubhaya (3): cả hai
- ussahati (đt): cố gắng
- eka (tt): một
- ekakkhattuṃ (trt): một lần
- ekacattāḷīsati (nữ): 41
- ekatiṃsati (nữ): 31
- ekato (bb): cùng nhau, với nhau
- ekadā (trt): một ngày kia; một lần
- ekadhā (trt): theo một cách
- ekattha (bb): một nơi
- ekamantaṃ (trt): bên cạnh, một phía
- ekavīsati (nữ): 21
- ekasaṭṭhi (nữ): 61
- ekādasa (3): 11
- ekādasama (tt): thứ 11
- ekāsīti (nữ): 81
- ekūnacattāḷīsati (nữ): 39
- ekūnatiṃsati (nữ): 29
- ekūnapaññāsati (nữ): 49
- ekūnanaviti (nữ): 89
- ekūnavīsati (nữ): 19
- ekūnasaṭṭhi (nữ): 59
- ekūnasattati (nữ): 69
- ekūnasata (trung):99
- ekūnāsīti (nữ): 79
- eta (3): ấy, kia
- ettha (trt): ở đây
- evaṃ (bb): như vậy, vâng
- esā (nữ): bà kia
- eso (nam): ông kia
- okkamma (bbqk): sau khi đi qua một bên
- ocināti (đt): nhặt, lượm; thâu, gom
- ocinitvā (bbqk): sau khi nhặt; sau khi thâu
- ocinituṃ (ngm): lượm, thâu
- otarati (đt): đi xuống
- otaritvā (bbqk): sau khi đi xuống
- odana (nam, trung): cơm
- otiṇṇa (qkpt): đi xuống
- oruyha (bbqk): sau khi đi xuống
- oruhati (đt): đi xuống
- oloketi (đt): nhìn
- olokenta (htpt): đang nhìn
- kacchu (nữ): ngứa, ghẻ
- kaññā (nữ): con gái
- kaṭacchu (nam): cái muỗng
- kaṇeru (nữ): voi cái
- kata (qkpt): làm
- katama (đdt): bao nhiêu; cái nào (trong nhiều cái)
- katara (đdt): cái nào (trong 2 cái)
- kattu (nam): người biên tập; người làm
- kattha (trt): ở đâu
- katvā (bbqk): sau khi làm
- kathaṃ (bb): thế nào
- kathā (nữ): lời nói
- katheti (đt): nói
- kathesi (đt): đã nói
- kadalī (nữ): trái chuối
- kadā (trt): khi nào
- kapi (nam): con khỉ
- kamma (trung): công việc, hành động
- kammanta (nam): công việc, hành động
- kammakāra (nam): người làm công
- karaṇīya (knpt): nên làm
- kari (đt): đã làm
- karissati (đt): sẽ làm
- karī (nam): con voi
- karīyati (tđt): được làm, bị làm
- karoti (đt):làm
- karonta (htpt): đang làm
- kavi (nam): thi sĩ
- kasati (đt):cày
- kasīyati (tđt): được cày
- kassaka (nam): nông dân
- kāka (nam): con quạ
- kākī (nữ): quạ mái
- kātabba (knpt): cần làm, đáng làm
- kātuṃ (ngm): làm
- karaṇa (trung): nguyên lý, lý do
- kārāpeti (skđt): khiến làm
- kāya (nam): thân thể
- kāla (nam): thời gian
- kālaṃ karoti (đt): chết, qua đời
- kāsu (nữ): cái hố
- kāḷa (tt): đen
- kiṇanta (htpt): đang mua
- kiṇāti (đt): mua
- kiṇi (đt): đã mua
- kiṇitvā (bbqk): sau khi mua
- kiṇīyati (tđt): được mua
- kitti (nữ): danh tiếng
- kiṃ (3): cái gì
- kīḷati (đt): chơi
- kīḷitvā (bbqk): sau khi chơi
- kukkuṭī (nữ): gà mái
- kucchi (nam, nữ): bụng
- kuṭṭhī (nam): bệnh cùi
- kuto (bb): từ đâu
- kuddha (qkpt): tức giận
- kumāra (nam): bé trai
- kumārī (nữ): bé gái
- kula (trung): gia đình, giai cấp
- kulavantu (tt): có giai cấp cao
- kuhiṃ (trt): ở đâu
- kūla (trung): bờ (sông)
- ketu (nam): cờ
- ko (nam): ai, người nào
- kodha (nam): giận giữ
- Koḷambanagara (trung): thành Colombo
- khaṇati (đt): đảo
- khanti (nữ): nhẫn nại, kiên nhẫn
- khara (tt): thô, cứng
- khādati (đt): ăn
- khādanta (htpt): đang ăn
- khādi (đt): đã ăn
- khāditvā (bbqk): sau khi ăn
- khīra (trung): sữa
- khuddaka (tt); nhỏ
- khudā (nữ): đói
- khetta (trung): ruộng
- gacchati (đt): đi
- gacchanta (htpt): đang đi
- gacchāpeti (skđt): khiến đi
- gacchi (đt): đã đi
- gachissati (đt): sẽ đi
- gaṅgā (nữ): sông
- gaṇī (nam): người có đồ chúng
- gaṇṭhi (nam): nút
- gaṇhāti (đt): lấy
- gaṇhāpeti (skđt): khiến lấy
- gaṇhi (đt): đã lấy
- gaṇhituṃ (ngm): lấy
- gaṇhīyati (tđt): được lấy
- gata (qkpt): đi
- gantu (nam): người đi
- gantuṃ (ngm): đi
- gantvā (bbqk): sau khi đi
- gamissati (đt): sẽ đi
- gambhīra (tt): sâu
- garu (nam): thầy giáo
- gavesati (đt): tìm kiếm
- gahapati (nam): gia chủ, người chủ nhà
- gahita (qkpt): lấy
- gahetvā (bbqk): sau khi lấy
- gāma (nam): làng
- gāyati (đt): hát
- gāyanta (htpt): đang hát
- gāvī (nữ): bò cái
- giri (nam): núi
- gīvā (nữ): cái cổ
- guṇavantu (tt): đức hạnh
- guhā (nữ): cái hang
- geha (nam, trung): nhà
- goṇa (nam): bò đực
- godhā (nữ): con tắc kè
- ghaṭa (nam): ghè nước
- ghāna (trung): mũi
- ghāyituṃ (ngm): ngửi
- ca (bb): và
- cakkhu (trung): mắt
- cakkhumantu (tt): có mắt
- canda (nam): mặt trăng
- cattāḷīsati (nữ): 40
- catu (3): 4
- catuttiṃsati (nữ): 34
- catuttha (tt): thứ 4
- catutthī (nữ): chỉ định cách
- catuddasa (3): 14
- catuppada (nam): (loài) 4 chân
- caturāsīti (nữ): 84
- catuvīsati (nữ): 24
- carati (đt): đi bộ
- caranta (htpt): đang đi
- caritvā (bbqk): sau khi đi
- citta (trung): tâm
- cinteti (đt): suy nghĩ
- cintetvā (bbqk): sau khi suy nghĩ
- cintesi (đt): đã suy nghĩ
- ciraṃ (trt): một thời gian dài
- cuddasa (3): 14
- cuddasama (tt): thứ 14
- cetiya (trung): đền, tháp
- cora (nam): tên trộm
- coreti (đt): ăn cắp, trộm
- coresi (đt): đã ăn cắp, trộm
- cha (3): 6
- chaṭṭha (tt): thứ 6
- chaṭṭhī (nữ): sở thuộc cách
- chatta (trung): dù, lọng
- chattiṃsati (nữ): 36
- chattī (nam): người có dù
- channavati (nữ): 96
- chabbīsati (nữ): 16
- chāyā (nữ): bóng, bóng mát
- chāsīti (nữ): 86
- chindati (đt): cắt, chặt
- chindanta (htpt): đang cắt, chặt
- chindāpeti (skđt): khiến cắt, chặt
- chinditabba (knpt): nên cắt, chặt
- chinna (qkpt): cắt, chặt
- jaṅghā (nữ): ống chân
- jaṇṇu (nam): đầu gối
- jatu (trung): sáp
- jayatu (đt): để nó thắng
- jala (trung): nước
- jānu (nam): đầu gối
- jānāti (đt): biết
- jāleti (đt): đốt, thắp
- jālesi (đt): đã đốt, thắp
- jināti (đt): thắng
- jivhā (nữ): lưỡi
- jetu (nam): người thắng trận
- ñāṇa (trung): trí, khôn ngoan
- ñāta (qkpt): biết
- ñatu (nam): người hiểu biết
- ṭhatvā (bbqk): sau khi đứng
- ṭhapita (qkpt): đặt, giữ
- ṭhapeti (đt): đặt, giữ
- ṭhapetu (đt): để nó giữ
- ṭhapesi (đt): đã đặt, đã giữ
- ṭhāna (trung):nơi, chỗ
- ṭhita (qkpt): đứng
- ḍasati (đt): cắn, châm (nọc độc)
- ḍasitvā (bbqk): sau khi châm, cắn
- ta (3): ấy, đó
- taṇḍula (trung): gạo
- tatiya (tt): thứ 3
- tato (bb): vậy thì; từ lúc này
- tattha (trt): chỗ kia
- tatra (trt): chỗ kia
- tathā (bb): như vậy, theo cách (lối) ấy
- tadā (trt): rồi thì, bấy giờ
- tarati (đt): băng qua
- taritvā (bbqk): sau khi băng qua
- taru (nam): cây
- taruṇī (nữ): đàn bà trẻ
- tava (đdt): của anh
- tassa (đdt): của nó
- tassā (đdt): của cô ấy
- tahiṃ (trt): chỗ kia
- tā (đdt): những bà ấy
- tāni (đdt): những vật kia
- ti (3): 3
- tiṭṭhati (đt): đứng
- tiṭṭhanta (htpt): đang đứng
- tiṇa (trung): cỏ
- tiṇṇa (qkpt): băng qua, tiến tới
- tinavuti (nữ): 93
- tipu (trung): chỉ
- tiriyaṃ (trt): ngang qua
- tiṃsati (nữ): 30
- tiṃsatima (tt): thứ 30
- tumhe (đdt): các anh
- tulā (nữ): cái cân
- te (đdt): chúng nó
- te-asīti (nữ): 83
- tettiṃsati (nữ): 33
- tenavuti (nữ): 93
- tepaññasā (nữ): 53
- terasa (3): 13
- terasama (tt): thứ 13
- tevīsati (nữ): 23
- tesaṭṭhi (nữ): 63
- tesattati (nữ): 73
- teḷasa (3): 13
- tvaṃ (đdt): anh
- dakkhiṇa (tt): hướng nam
- daṭṭha (qkpt): cắn
- datvā (bbqk): sau khi cho
- dadanta (htpt): đang cho
- dadāti (đt): cho
- dadi (đt): đã cho
- daddu (nữ): ghẻ lở
- dadhi (trung): sữa đặc, sữa chua
- dantī (nam): voi có ngà
- dasa (3): 10
- dasakoṭi (nữ): 100 triệu
- dasama (tt): thứ 10
- dasalakkha (trung): 1 triệu
- dasasata (trung): 1 ngàn
- dasasahassa (trung): 19 ngàn
- dassanīya (tt): đẹp, lịch sự
- daḷhaṃ (trt): chặt chẽ
- dāthī (nam): rắn; voi lớn có ngà
- dātabba (knpt): đáng cho, nên cho
- dātu (nam): người cho
- dātuṃ (ngm): cho
- dāna (trung): bố thí
- dāyaka (nam): người cho
- dāraka (nam): bé trai
- dārikā (nữ): bé gái
- dāru (trung): củi
- dāsa (nam): nô lệ
- dāsī (nữ): nữ tỳ
- dinna (qkpt): cho
- divasa (nam): ngày
- divā (bb): thời gian ban ngày
- disā (nữ): phương, hướng
- disvā (bbqk): sau khi thấy
- dīgha (tt): dài
- dīghajīvī (nam): người sống lâu
- dīpa (nam): cây đèn; hòn đảo
- dīpi (nam): con báo
- dīyati (tđt): được cho
- dīyamāna (htpt): đang được cho
- dukkha (trung): khổ
- dukkhaṃ (trt): khó khăn, khốn khổ
- dutiya (tt): thứ 2
- dundubhi (nữ): cái trống
- dubbala (tt): yếu đuối
- deti (đt): cho
- deva (nam): vị thiên, thiên thần
- devatā (nữ): vị thiên nữ
- devi (nữ): hoàng hậu; thiên nữ
- desanā (nữ): bài pháp
- desita (qkpt): nói, thuyết, giảng
- deseti (đt): nói, thuyết
- desesi (đt): đã nói, đã thuyết
- doṇi (nữ): thuyền, bè
- dolā (nữ): chiếc kiệu
- dvattiṃsati (nữ): 32
- dvādasama (tt): thứ 12
- dvādasa (3): 12
- dvānavuti (nữ): 92
- dvāvīsati (nữ): 22
- dvāsaṭṭhi (nữ): 62
- dvāsattati (nữ): 72
- dvāsīti (nữ): 82
- dvi (3): 2
- dvikkhattuṃ (trt): 2 lần
- dvicattāḷīsati (nữ): 42
- dvidhā (bb): 2 phần, 2 cách
- dvinavuti (nữ): 92
- dve-asīti (nữ): 82
- dvepaṇṇāsā (nữ): 52
- dvesattati (nữ): 72
- dhana (trung): tài sản, của cải
- dhanavantu (tt): giàu có
- dhanu (trung): cây cung
- dhamma (nam): pháp
- dhātu (nữ): cảnh giới
- dhāvati (đt): chạy
- dhāvanta (htpt): đang chạy
- dhāvi (đt): đã chạy
- dhāvitvā (bbqk): sau khi chạy
- dhītu (nữ): con gái (trong gia đình)
- dhūli (nữ): bụi
- dhenu (nữ): con bò
- dhovati (đt): nên giặt
- dhovitabba (knpt): phải giặt
- dhovīyati (tđt): được giặt
- na (bb): không
- nagara (trung): thành phố
- nattu (nam): cháu trai
- natthi (đt): không có
- nadī (nữ): sông
- natana (trung): con mắt
- nara (nam): đàn ông
- nava (3): 9
- navama (tt): thứ 9
- navasata (trung): 900
- navuti (nữ): 90
- nasanti (đt): không có (số nhiều)
- nahāta (qkpt): tắm
- nahātvā (bbqk): sau khi tắm
- nahāpeti (skđt): khiến tắm
- nahāyati (đt): tắm
- nahāyanta (htpt): đang tắm
- nāma (trung): tên, danh
- nārī (nữ): đàn bà, thiếu phụ
- nāvā (nữ): tàu
- nāsā (nữ): mũi
- nāḷi (nữ): đồ đo lường lúa
- nāḷikara (nam): cây dừa, quả dừa
- nikkhanta (qkpt): rời khỏi, ra khỏi
- nikkhamati (đt): ra khỏi, rời khỏi
- nikkhamma (bbqk): sau khi đi khỏi
- niddā (nữ): ngủ, hôn trầm
- nidhi (nam): của chôn cất, của để dành
- nibbattituṃ (ngm): sanh, sanh lên
- nibbattitvā (bbqk): sau khi sanh
- naraya (nam): địa ngục, khổ cảnh
- nilīyati (đt): trốn, ẩn nấp
- nīsinna(qkpt): ngồi
- nisīdati (đt): ngồi, đậu
- nasīdanta (htpt): đang ngồi
- nasīdāpeti (skđt): khiến ngồi
- nisīdi (đt): đã ngồi
- nisīditabba (knpt): nên ngồi
- nisīditvā (bbqk): sau khi ngồi
- nīca (tt): thấp, thấp hèn
- nīta (qkpt): mang đi, hướng dẫn
- nīla (tt): xanh
- nīharati (đt): ném tung đi
- neti (đt): mang đi, hướng dẫn
- netu (nam): người cầm đầu
- nesi (đt): đã mang đi, đã hướng dẫn
- pakka (qkpt): nấu
- pakkhipati (đt): đặt vào trong
- pakkhī (nam): chim
- paggayha (bbqk): sau khi đưa lên
- pacati (đt): nấu
- pacatu (đt): để cho nó nấu
- pacanta (htpt): đang nấu
- pacamāna (htpt): đang nấu
- pacaṇīya (knpt): nên nấu
- paci (đt): đã nấu
- pacita (qkpt): nấu
- pacitabba (knpt): nên nấu, đáng nấu
- pacituṃ (ngm): nấu
- pacitvā (bbqk): sau khi nấu
- pacchā (bb): sau này
- pañca (3): 5
- pañcadasa (3): 15
- pañcama (tt): thứ 5
- pañcatiṃsati (nữ): 35
- pañcadhā (bb): theo 5 cách
- pañcavīsati (nữ): 25
- pañcasata (trung): 500
- paññavantu (tt): khôn ngoan, thông minh
- paññā (nữ): con gái
- paññāsati (nữ): 50
- paññāsā (nữ): 50
- paṭinivattati (đt): trở lại, đi về
- paṭiyādetuṃ (ngm): sửa soạn, chuẩn bị
- paṭhama (tt): thứ nhất
- paṇṇa (trung): lá
- paṇṇarasa (3): 15
- paṇṇāsati (nữ): 50
- paṇḍita (nam): người trí tuệ, sáng suốt
- patati (đt): rơi
- pati (đt): đã rơi
- pati (nam): người chồng, người chủ
- patti (nữ): bộ binh
- paduma (trung): hoa sen
- panasa (nam): trái mít, cây mít
- pabbata (nam): núi
- pabbajati (đt): từ bỏ, xuất gia
- pabhū (nam): chúa tể
- para (tt): khác; sau cùng
- parasuve (bb): ngày mốt, ngày kia
- parahīyo (bb): bữa trước, hôm kia
- paridahati (đt): mang, mặc
- parisā (nữ): tuỳ tùng
- pavisati (đt): vào
- pavisitvā (bbqk): sau khi vào
- pasu (nam): thú vật
- passati (đt): thấy
- passanta (htpt): đang thấy
- passituṃ (ngm): thấy
- pahaṭa (qkpt): đánh
- paharati (đt): đánh đập
- paharitvā (bbqk): sau khi đánh
- pahāya (bbqk): sau khi từ bỏ
- pāka (nam): sự nấu, đun sôi
- pācayati (skđt): khiến nấu
- pācāpayati (skđt): khiến nấu
- pācāpeti (skđt): khiến nấu
- pāceti (skđt): khiến nấu
- pāṭhasālā (nữ): trường học
- pāṇi (nam): bàn tay
- pāteti (đt): làm cho rơi
- pātesi (đt): đã làm cho rơi
- pātuṃ (ngm): uống
- pāto (bb): buổi sáng
- pāda (nam): chân
- pāpa (trung): tội lỗi, ác
- pāpakārī (nam): người ác, người tội lỗi
- pāleti (đt): hộ trì, cai trị
- pālesi (đt): đã hộ trì, cai trị
- pāvisi (đt): đã vào
- pāsāṇa (nam): hòn đá
- pitu (nam): cha
- pipāsā (nữ): khát
- pivati (đt): uống
- pivatu (đt): để nó uống
- pivamāna (htpt): đang uống
- pivituṃ (ngm): uống
- pivitvā (bbqk): sau khi uống
- piḷandhitvā (bbqk): sau khi mặc
- pīṭha (trung): ghế
- pīta (qkpt): uống
- pīta (tt): màu vàng
- pīḷita (qkpt): đàn áp, áp bức
- pīḷeti (đt): đàn áp, áp bức
- puñña (trung): công đức, phước báu
- puññāvantu (tt): may mắn, có phước
- putta (nam): con trai (trong gia đình)
- puna (bb): lại, một lần nữa
- puppha (trung): hoa
- pubba (tt): trước; hướng đông
- purato (bb): phía trước
- purā (bb): trước đây, xưa kia
- purisa (nam): đàn ông; con người
- pulina (trung): cát
- pūjā (nữ): sự cúng dường
- pūjeti (đt): dâng cúng
- pūjesi (đt): đã dâng cúng
- pūjetvā (bbqk): sau khi dâng cúng
- pokkharaṇī (nữ): hồ nước
- pharasu (nam): cái búa
- phala (trung): quả
- phalavantu (nam): có quả
- battiṃsati (nữ): 32
- bandhati (đt): cột, trói, buộc
- bandhīyati (tđt): bị cột
- bandhu (nam): bà con
- bandhumantu (tt): có thân quyến
- bala (trung): sức mạnh, thế lực
- balavantu (tt): có thế lực, có sức mạnh
- balī (nam): người có sức mạnh
- bahu (tt): nhiều
- bahuka (tt): nhiều
- Bārāṇasī (nữ): thành Ba-la-nại
- bāla (tt): ngu; trẻ
- bāhu (nam): cánh tay
- Buddha (nam): Đức Phật
- buddhi (nữ): khôn ngoan, thông minh
- buddhimantu (tt): thông minh
- bodhi (nam): cây bồ-đề
- brāhmaṇī (nữ): nữ Bà-la-môn
- bhagavantu (nam): Đức Thế Tôn; may mắn
- bhaginī (nữ): chị
- bhañjati (đt): làm vỡ, bể
- bhaṇḍa (trung): hàng hoá
- bhattu (nam): chồng
- bhariyā (nữ): vợ
- bhavati (đt): là, có, trở nên
- bhavatu (đt): để nó là
- bhavitabba (knpt): nên có, đáng là
- bhāgī (nam): người chia phần
- bhājetvā (bbqk): sau khi chia
- bhātu (nam): anh
- bhānu (nam): mặt trời
- bhānumantu (nam): mặt trời, có ánh sáng
- bhāyati (đt): sợ
- bhāyitvā (bbqk): sau khi sợ
- bhāsati (đt): nói
- bhāsīyati (tđt): được nói
- bhikkhu (nam): Tỳ-khưu
- bhindati (đt): bể, vỡ
- bhinna (qkpt): bể, vỡ
- bhuñjati (đt): ăn
- bhuñjanta (htpt): đang ăn
- bhuñjitabba (knpt): nên ăn, đáng ăn
- bhuñjituṃ (ngm): ăn
- bhuñjīyati (tđt): được ăn
- bhutta (qkpt): ăn
- bhūpāla (nam): đức vua
- bhūmi (nữ): trái đất, mặt đất
- bhogī (nam): con rắn
- bhottuṃ (ngm): ăn
- magga (nam): con đường
- majjhima (tt): trung, ở giữa
- mañca (nam): giường
- mañjūsā (nữ): cái hộp
- maṇi (nữ): ngọc
- mata (qkpt): chết
- mati (nữ): trí nhớ, khôn ngoan
- mataññū (nam): người có tiết độ
- madhu (trung): mật
- manussa (nam): con người
- mayaṃ (đdt): chúng tôi
- mayhaṃ (đdt): của tôi
- mayūra (nam): con công
- marati (đt): chết
- mahanta (tt): lớn, rộng, to
- mahallaka (tt): già, lớn tuổi
- mahī (nữ): quả đất; sông Mahī
- mā (bb): đừng, chớ
- mātu (nữ): mẹ
- mārāpeti (skđt): khiến giết
- mārita (qkpt): đã giết
- mārīyati (tđt): bị giết
- māreti (đt): giết
- māresi (đt): đã giết
- mālā (nữ): vòng hoa
- mālī (nữ): người có vòng hoa
- māsa (nam): tháng
- miga (nam): con nai
- Migadāya (nam): vườn Lộc Uyển
- migī (nữ): con nai cái
- miṇāti (đt): đo, đong
- mitta (nam): bạn
- muṭṭhi (nam): nắm tay
- mudu (tt): mềm
- muni (nam): tu sĩ
- mūla (trung): gốc; rễ; tiền
- ya (đdt): ai, người nào
- yaṭṭhi (nam, nữ): cây gậy
- yattha (trt): ở đâu
- yadā (trt): lúc nào
- yasavantu (tt): có danh tiếng
- yāgu (nữ): cháo
- yācaka (nam): hành khất, người ăn xin
- yācati (đt): xin
- yācanta (htpt): đang xin
- yāci (đt): đã xin
- yāva (bb): cho đến
- yāva… tāva (bb): cho đến khi
- yuvati (nữ): trinh nữ, thiếu nữ
- yojeti (đt): nối lại, hợp lại
- rakkhati (đt): giữ gìn, che chở
- rakkhatu (đt): để nó che chở
- rakkhitabba (knpt): đáng được che chở
- rakkhīyati (tđt): được che chở
- rajja (trung): quốc độ, đất nước
- rajju (trung): sợi dây thừng
- ratta (tt): đỏ
- ratti (nữ): đêm
- ratha (nam): xe
- ravi (nam): mặt trời
- ravitvā (bbqk): sau khi kêu lên
- rassa (tt): ngắn
- rāsi (nam): đống
- rukkha (nam): cây
- rūpa (trung): sắc, hình dáng
- rodati (đt): khóc
- rodanta (htpt): đang khóc
- lakkha (trung): 100.000
- Laṅka (nữ): Tích Lan
- latā (nữ): dây leo
- laddha (qkpt): nhận, được
- laddhā (bbqk): sau khi nhận
- ladduṃ (ngm): nhận, được
- labhati (đt): nhận, được
- labhituṃ (ngm): nhận, được
- likhati (đt): viết
- lekhaka (nam): người viết, thư ký
- loka (nam): thế giới
- lacana (trung): mắt
- vanita (qkpt): bị thương
- vanitamakāsi (đt): đã làm bị thương
- vaḍḍhakī (nam): thợ mộc
- vattabba (knpt): đáng nói, nên nói
- vattu (nam): người nói
- vattha (trung): vải, quần áo
- vatthu (trung): mặt đất, nền nhà
- vadaññū (nam): người có lòng từ thiện
- vadati (đt): nói
- vadana (trung): mặt; miệng
- vana (trung): rừng
- vanitā (nữ): đàn bà
- vandati (đt): lạy
- vandita (qkpt): lạy
- vanditabba (knpt): đáng lạy, nên lạy
- vandīyati (tđt): được lạy
- vapu (trung): thân thể
- vahāra (nam): con heo
- vasati (đt): ở, sống, cư ngụ
- vasanta (htpt): đang ở
- vasu (trung): của cải
- vasudhā (nữ): quả đất
- vassa (nam, trung): năm; mùa mưa
- vassati (đt): mưa
- vaḷavā (nữ): ngựa cái
- vā (bb): hoặc, hay
- vācā (nữ): lời nói, chữ
- vāṇija (nam): lái buôn
- vānara (nam): con khỉ
- vāpī (nữ): bể nước
- vāri (trung): nước
- vālukā (nữ): cát
- vikkiṇanta (htpt): đang bán
- vikkiṇāti (đt): bán
- vikkiṇi (đt): đã bán
- vikkiṇīyati (tđt): được bán
- vijju (nữ): tia chớp
- viññātu (nam): người hiểu biết
- viññu (nam): người khôn ngoan
- vitthata (tt): rộng
- vidū (nam): người khôn ngoan
- vidhāya (bbqk): sau khi ra lệnh
- vinā (bb): ngoại trừ, không
- vinetu (nam): người hướng dẫn, người dạy
- visikhā (nữ): con đường
- visuṃ (bb): nhiều lần, riêng
- viharanta (htpt): đang ở
- vihāra (nam): tịnh xá
- vīsati (nữ): 20
- vīsatima (tt): thứ 20
- vīhi (nam): lúa
- vuṭṭhi (nữ): cơn mưa
- vuttha (qkpt): ở, sống
- vuddhi (nữ): phát triển, tăng trưởng
- ve (bb): chắc chắn
- vejja (nam): lương y, bác sĩ
- veṇu (nam): cây tre
- veḷu (nam): cây tre
- vyādhi (nam): bệnh tật
- sakiṃ (trt): 1 lần
- sakuṇa (nam): con chim
- sakuṇī (nữ): chim mái
- sakkoti (đt): có thể
- sakkharā (nữ): sỏi, đá cuội; đường cát
- sakhī (nữ): bạn gái
- sagga (nam): thiên đường, cõi trời
- Saṅgha (nam): Hội chúng; chư Tăng
- sace (bb): nếu
- saṭṭhi (nữ): 60
- sata (trung): 100
- satakoṭi (nữ): 1 tỷ
- satama (tt): thứ 100
- satalakkha (trung): 10 triệu
- satasahassa (trung): 100 ngàn
- sati (nữ): trí nhớ
- satimantu (nam): người có trí nhớ
- satta (3): 7
- sattadasa (3): 17
- sattati (nữ): 70
- sattatiṃsati (nữ): 37
- sattama (tt): thứ 7
- sattamī (nữ): định sở cách
- sattarasa (3): 17
- sattavīsati (nữ): 27
- sattāsīti (nữ): 87
- sattu (nam): kẻ thù
- sattha (trung): môn học; đoàn lữ hành
- satthi (nam, trung): bắp vế
- satthu (nam): thầy giáo
- sadā (bb): luôn luôn
- saddhiṃ (bb): cùng với
- sanikaṃ (trt): chậm
- santi (đt): là (số nhiều)
- santi (nữ): hoá bình, bình an
- santika (tt): gần
- sannipatari (đt): tập trung, nhóm lại
- sappi (trung): bơ
- sabba (tt): tất cả
- sabbattha (trt): mọi nơi
- Sabbaññū (nam): Đấng Toàn Tri
- sabbadā (trt): luôn luôn
- sabhā (nữ): hội nghị, đoàn thể
- samaṃ (trt): đều, bằng phẳng
- sayati (htpt): ngủ
- sayanta (qkpt): đang ngủ
- sayita (qkpt): ngủ
- sayi (đt): đã ngủ
- sayitvā (bbqk): sau khi ngủ
- sasī (nam): mặt trăng
- sassu (nữ): me vợ
- saha (bb): với
- sahasā (trt): thình lình, đột nhiên
- sahassa (trung): 1000
- sā (đdt): cô ấy
- sākhā (nữ): cành cây
- sādhukaṃ (trt): khéo, hay
- sāmi (nam): chủ, chúa tể
- sāyaṃ (bb): buổi chiều
- sārathī (nam): người đánh xe
- sālā (nữ): phòng lớn
- Sāvatthī (nữ): thành Xá-vệ
- sikkhāpada (trung): điều học
- sikhī (nam): con công
- sindhu (nam): biển
- silā (nữ): đá
- sissa (nam): học sinh, sinh viên
- sīghaṃ (trt): mau, nhanh
- sīla (trung): giới, điều (htpt) học
- sīlavantu (tt): có giới hạnh
- sīha (nam): sư tử
- sīhī (nữ): sư tử cái
- sukha (trung): hạnh phúc
- sukhaṃ (trt): tiện nghi, an lạc
- sukhī (nam): hạnh phúc
- suṇāti (đt): nghe
- suta (qkpt): nghe
- sutta (qkpt): ngủ
- sutvā (bbqk): sau khi nghe
- sunakha (nam): con chó
- surā (nữ): rượu, chất say
- suriya (nam): mặt trời
- surūpa (tt): đẹp, lịch sự
- suvaṇṇa (trung): vàng bạc
- suve(bb): ngày mai
- susāna (trung): nghĩa địa
- susu (nam): trẻ con
- seṭṭhī (nam): triệu phú
- seta (tt): trắng
- setu (nam): cái cầu
- senā (nữ): bộ đội
- so (đdt): ông ấy
- sota (trung): lỗ tai
- sotabba (knpt): nên nghe, đáng nghe
- sotu (nam): người nghe
- sopāṇa (trung): tầng lầu, cầu thang
- soḷasa (3): 16
- haṭa (qkpt): mang đi
- hata (qkpt): giết
- hattha (nam): tay, bàn tay
- hatthinī (nữ): voi cái
- hatthī (nữ): voi
- hadaya (trung): quả tim
- harati (đt): mang đi
- haraṇīya (knpt): nên mang đi
- haranta (htpt): đang mang đi
- harāpeti (skđt): khiến mang đi
- hari (đt): đã mang đi
- harituṃ (ngm): mang đi
- harīyati (tđt): được mang đi
- hasati (đt): cười
- hasanta (htpt): đang cười
- himavantu (nam): Hy-mã-lạp sơn
- hīyo (bb): hôm qua
- hoti (đt): là
- hontu (đt): để nó là
- ai: ko (nam); kā (nữ)
- an lạc: sukha (trung)
- anh: bhātu (nam)
- các anh: tumhe (tumha)
- của các anh: tumhākaṃ, tumhaṃ, vo
- ánh sáng: āloka (nam)
- áp bức: pīḷeti (đt), pīḷesi (qkpt)
- ẩn nấp: nilīyati (đt)
- ẩn sĩ: isi, tapassī (nam)
- ăn (thức ăn cứng): khādati (đt), khadi (qkpt), khāditvā (bbqk), khādanta (htpt)
- ăn (thức ăn mềm): bhuñjati (đt), bhuñji (qkpt), bhutta (qkpt), bhuñjanta (htpt),bhuñjituṃ, bhottuṃ (ngm)
- 3: ti (3)
- 30: tiṃsati, tiṃsā (nữ)
- 31: ekatiṃsati (nữ)
- 32: battiṃsati, dvattiṃsati (nữ)
- 34: catuttiṃsati (nữ)
- 39: ekūnacattāḷīsati, ekūnacattāḷīsā (nữ)
- bác sĩ: vejja (nam)
- ban đêm: ratti (nữ)
- bàn tay: hattha (nam)
- bán: vikkiṇāti (đt), vikkiṇi, vikkīta ((qkpt), vikkiṇanta (htpt)
- bạn gái: sakhī (nữ)
- bạn trai: mitta, sakha (nam)
- bao giờ: sabbadā, sadā (trt)
- bao nhiêu: katama (trong số nhiều)
- (con) báo: dīpi (nam)
- bảo hộ: rakkhati (đt), rakkhīyati (tđt), rakkhaṇīya, rakkhitabba (knpt), rakkhantu (mệnh lệnh cách)
- bay: uḍḍeti (đt)
- 7: satta (3)
- 70: sattati (nữ)
- 72: dvisattati, dvesattati (nữ)
- 79: ekūnāsīti (nữ)
- băng qua: tarati(đt), tari (qkpt), taritvā (bbqk)
- bằng phẳng: samaṃ (trt)
- bắt đầu: ārabhati (đt)
- bắp vế: satthi (nam, nữ)
- bất cứ lúc nào: yadā (trt)
- bất tử: amata (trung)
- bấy giờ: idāni (bb)
- bể (vỡ): bhindati, bhañjati (đt), bhinna (qkpt)
- bể (biển): sindhu, uadadhi (nam)
- bên cạnh: ekamantaṃ (trt)
- bệnh cùi: kuṭṭhi (nam)
- bệnh tật: vyādhi (nam)
- bị thương: vaṇitamakāri (đt), vaṇitamakāsi, vaṇita (qkpt)
- binh lính: patti, senā (nữ)
- binh khí: āyudha (trung)
- bình nước: ghaṭa (nam)
- biết: jānāti (đt), ñāta (qkpt)
- bò cái: dhenu, gāvī (nữ)
- bò đực: goṇa (nam)
- bóng (mát): chāya (nữ)
- bồ-đề: bodhi (nam, nữ)
- 4: catu (3)
- 40: cattāḷīsati, cattāḷīsā (nữ)
- 41: ekacattāḷīsati (nữ)
- 49: ekūnapaññāsati, ekūnapaññāsā, ekūnapaṇṇāsā (nữ)
- (loài) bốn chân: catuppada (nam)
- bờ (sông): kūla (trung)
- bơ: sappi (trung)
- bụi: dhūli (nữ)
- bụng: kucchi (nam, nữ)
- búa: pharasu (nam)
- buộc: bandhati (đt)
- bị buộc: bandhīyati
- bữa sau: parasuve (trt)
- bữa trước: parahīyo (trt)
- bước: carati (đt)
- (sau khi) bước: caritvā
- (đang) bước: caranta
- cả thảy, hết thảy, tất cả: ekato (bb), sabba (tt)
- cả hai: ubhaya (tt)
- cao: ucca (tt)
- cái khác: itara, añña, para (tt)
- cái nào (trong 2): katara (đdt)
- cái kia: eta, ta (đdt)
- cái này: eta, ima (đdt)
- cách đều: samaṃ (trt)
- cạn: uttāna (tt)
- cành cây: sākhā (nữ)
- cánh đồng: khetta (trung)
- cánh tay: bāhu (nam)
- cảnh giới: dhātu (nữ)
- cát: vālukā (nữ), pulina (trung)
- cây: rukkha, taru (nam)
- cây cờ: ketu (nam)
- cày: kasati (đt), kasīyati (tđt)
- cắn: ḍasati (đt), ḍasīyati (tđt)
- cắc kè (tắc kè): godhā (nữ)
- cân: tulā (nữ)
- cầu: setu (nam)
- cha: pitu (nam)
- cháo: yāgu (nữ)
- cháu trai: nattu (nam)
- chạy: dhāvati (đt), dhāvi, dhāvita (qkpt), dhāvanta (htpt), dhāvitvā (bbqk)
- chắc chắn: addhā, ekantaṃ, ve (trt)
- chặt: chindati (đt), chindi, china (qkpt)
- chặt chẽ: daḷhaṃ (trt)
- chậm: sanikaṃ (trt)
- chất say: surā (nữ)
- chẻ: bhañjati (đt)
- chết: kālaṃ,karoti, marati (đt), mata (qkpt), maraṇa (trung)
- chì: tipu (trung)
- chỉ định cách: catutthī (nữ)
- chị: bhaginī (nữ)
- chia: bhājeti (đt), bhājetvā (bbqk)
- chim: pakkhī, sakuṇa (nam)
- chín: pakka (tt)
- 9: nava (3)
- 90: navuti (nữ)
- 92: dvānavuti, dvinavuti (nữ)
- 900: navasata (trung)
- 99:ekūnasata (trung)
- Cho: dadāti (đt), dadi, dadāsi, dinna (qkpt), dadanta (htpt), dātuṃ (ngm), dīyamāna (tđt)
- cho ăn: bhojāpeti (skđt)
- cho đến: yāva (bb)
- cho đến khi: yāva… tāva (bb)
- chó: sunakha (nam)
- chỗ: ṭhāna (trung)
- chỗ Chư Tăng ở: ārāma (nam)
- chồng: pati, bhattu (nam)
- chợ: āpaṇa (nam)
- chơi: kīḷati (đt)
- chú ý: satimantu (tt)
- chủ: sāmī, pati, gahapati (nam)
- chùa: ārāma (nam), cetiya (trung), vihāra (nam)
- chúa tể: sāmī, pabhū (nam)
- chúng nó: te (đdt)
- của chúng nó: tesaṃ (nam), tesānaṃ (nữ)
- chúng ta: mayaṃ (đdt)
- của chúng ta: amhā, amhākaṃ, no (đdt)
- chuối: kadalī (nữ)
- chuột: ākhu (nam)
- chư thiên: deva (nam), devatā (nữ)
- chư thiên nữ: devī, devatā (nữ)
- chưa chín: āma (tt)
- chữ: vācā (nữ)
- có giới hạnh:sīlavantu (nam)
- có lòng từ thiện: vadaññū (nam)
- có tiếng: yasavantu (nam)
- có thể: sakkoti (đt)
- có thế lực: balī, balavantu (nam)
- cỏ: tiṇa (trung)
- cố gắng: ussahati (đt)
- cổ: gīvā (nữ)
- công việc: kamma, kammanta (trung)
- cơm: odana (nam, trung)
- của cải: vasu, dhana (trung)
- của chôn cất: nidhi (nam)
- của cô ta: tassā
- của cậu ta: tassa
- của tôi: mama, mayhaṃ, me, mamaṃ
- củi: dāru (trung)
- cung: dhanu (trung)
- cúng: pūjeti (đt), pūjesi (qkpt)
- cúng dường: pūjā (nữ)
- cũng: pi, api (bb)
- cửa hàng: āpaṇa (nam)
- cười: hasati (đt), hasanta (htpt)
- dạ, vâng: āma (bb)
- dài: dīgha (tt)
- danh: nāma (trung)
- danh tiếng: kitti (nữ), yasavantu (nam)
- dâng: pūjeti (đt)
- dậy: uṭṭhahati (đt), uṭṭhāya, uṭṭhāpetvā (bbqk)
- dê (con dê): aja (nam)
- dinh dưỡng(bbqk) bhojāpeti (skđt)
- dịu dàng: mudu (tt)
- du lịch: carati (đt), acari (qkpt)
- (hòn) đá: silā (nữ), pāsāṇa (nam)
- đá sỏi: sakkharā (nữ)
- đàn áp: pīḷeti (đt), pīḷesi, pīḷita (qkpt), pīḷenta (htpt)
- đàn bà: nārī, vanitā, itthī (nữ)
- đàn bà bà-la-môn: brāhmaṇī (nữ)
- đàn bà trẻ: taruṇī, yuvati (nữ)
- đàn ông: nara, purisa, manussa (nam)
- đánh: paharati (đt), pahari, pahaṭa (qkpt), paharanta (htpt), paharitvā (bbqk), paharīyati (tđt)
- đảnh lễ: vandati (đt), vandita (qkpt), vanditabba, vandanīya (knpt)
- đào: khaṇati (đt)
- đạo (con đường): magga (nam)
- đảo: dīpa (nam)
- đằng trước: purato (bb)
- đặt vào trong: pakkhipati (đt)
- Đấng Toàn Tri: Sabbaññū (nam)
- đầu gối: jāni, jaṇṇu (nam)
- đất: vatthu (trung), bhūmi, vasudhā (nữ)
- đánh đập: paharati (đt)
- đè nén: pīḷeti (đt)
- (màu) đen: kāḷa (tt)
- đèn: dīpa (nam)
- đẹp: surūpa, dassanīya (tt)
- để nó che chở: rakkhantu
- để nó là: bhavatu
- để nó đặt vào trong: pakkhipatu
- để nó đi: gacchatu
- để nó nấu: pacatu
- để nó nói: bhāsatu
- để nó uống: pivatu
- để việc ấy như vậy: hotu
- đến: āgacchati (đt), āgacchi, āgata (qkpt), āgamma, āgantvā (bbqk), āgantuṃ (ngm)
- đi: gacchati (đt), gacchi, gami, gata (qkpt), gacchanta (htpt), gantvā (bbqk), gantuṃ (ngm)
- đi bộ: carati (đt), cari, acari (qkpt), caranta (htpt)
- đi lang thang: āhiṇḍati (đt), āhiṇḍi (qkpt)
- đi khỏi: apagacchati, nikkhamati (đt)
- đi qua: tiṇṇa (qkpt)
- đi qua 1 bên: okkamma (bbqk)
- đi ra ngoài:nikkhamati (đt), nikkhamma (bbqk), nikkhanta (htpt)
- đi trở lại: paṭinivattati, paccāgacchati (đt)
- đi xuống: otarati, oruhati (đt), otaritvā, oruyha (bbqk)
- địa ngục: niraya (nam)
- định sở cách: sattamī (nữ)
- (Phật) điện: cetiya (trung)
- điều học: sīla, sikkhāpada (trung)
- đo: miṇāti (đt)
- (màu) đỏ: ratta (tt)
- đói bụng: khudā (nữ)
- đoàn thể: sabhā (nữ)
- đồ ăn: āhāra (nam)
- đồ đo lường lúa: nāḷi (nữ)
- đối diện, trước mặt: purato (bb)
- đống: rasi (nam)
- đốt: jāleti (đt), jālesi, jālita (qkpt), jālenta (htpt), jālitvā (bbqk)
- đứa bé gái: kumārī, dārikā (nữ)
- đứa bé trai: kumāra, dāraka (nam)
- đứng: tiṭṭhati (đt), aṭṭhāsi, ṭhita (qkpt), tiṭṭhanta (htpt), ṭhatvā (bbqk)
- đứng dậy: ukkhipati (đt), ukkhipitvā, paggayha (bbqk)
- được: labhati (đt), laddha (qkpt), laddhuṃ, labhituṃ (ngm)
- đường (đi): magga (nam), visikhā (nữ)
- đường (ăn): sakkharā (nữ)
- gà mái: kukkuṭī (nữ)
- gái: kaññā, dārikā, kumārī, kumārikā (nữ)
- gạo: taṇḍula, bhatta (nam)
- gần: santikaṃ (trt)
- gậy: yaṭṭhi (nam, nữ)
- ghế: pīṭha (trung)
- ghi nhớ: sati (nữ), satimantu (nam)
- gia đình: kula (trung)
- già: mahallaka (tt)
- giảng: deseti (đt), desesi, desita (qkpt), desenta (htpt), desitvā (bbqk)
- giáo sư: satthu (nam)
- giáo viên: vinetu (nam)
- giàu: dhanavantu (nam)
- giặt: dhovati (đt), dhovi, dhovita (qkpt), dhovīyati (tđt), dhovitabba (knpt)
- giết: hanati, māreti (đt), māresi, hani, hata (qkpt), mārāpeti (skđt), mārīyati (tđt)
- giới: sīla, sikkhapāda (trung)
- giữ: ṭhapeti (đt), ṭhapesi, ṭhapeta (qkpt)
- (để nó) giữ: ṭhapetu
- giữa: antarā (bb), majjhima (tt)
- giường: mañca (nam)
- gồ ghề: khara (tt)
- gốc: mūla (trung)
- gươm: asi (nam)
- 2: dvi (3)
- 2 cách: dvidhā, dvikkhattuṃ (trt)
- 20: vīsati (nữ)
- 200: dvisata (trung)
- 21: ekavīsati (nữ)
- 22: dvāvīsati, bāvīsati (nữ)
- 29: ekūnatiṃsati (nữ)
- hang: guhā (nữ)
- hàng hoá: bhaṇḍa (trung)
- hành động: kamma, kammanta (nam)
- hạnh phúc: sukha (trung), sukhī (nam)
- hát: gāyati (đt), gāyanta (htpt), gīta (bbqk)
- hạt giống: aṭṭhi (trung)
- hay, khéo, giỏi: sādhukaṃ (trt)
- hay là: vā, athavā… vā (bb)
- hình dáng: rūpa (trung)
- hiện ra: uṭṭhahati d
- heo (lợn): varāha (nam)
- hoa: puppha (trung)
- hoa huệ, hoa súng: uppala (trung)
- hoa sen: paduma (trung)
- hoà bình: santi (nữ)
- hoàng hậu: devī, rājinī (nữ)
- học: uggaṇhāti (đt), uggaṇhitabba (knpt)
- học sinh: sissa (nam)
- hợp lại: yojeti, sannipatani (đt)
- hồ: vāpī, pokkharaṇī (nữ)
- hố: āvāṭa (nam), kāsu (nữ)
- hội: sabhā (nữ)
- hôm nay: ajja (trt)
- hôm qua: hīyo (trt)
- hộ trì: pāleti (đt), pālesi (qkpt)
- hộp: mañjūsā (nữ)
- hướng đông: pubba (tt)
- hướng bắc: uttara (tt)
- hướng nam: dakkhiṇa (tt)
- hướng tây: apara (tt)
- hướng: disā (nữ)
- hướng dẫn: netu, adhipati (nam), neti (đt), nesi, nīta (qkpt)
- kiệu: dolā (nữ)
- kẻ thù: ari, sattu (nam)
- kẻ trộm: cora (nam)
- (đã) kéo: ākaḍḍhati đt
- kêu: ravati (đt), ravitvā (bbqk)
- khác: para, añña, apara (đdt)
- khát nước: pipāsā (nữ)
- khắp nơi: sabbattha (bb)
- khéo léo: sādhukaṃ (trt)
- khi nào: yadā, kadā (trt)
- khí giới: āyudha (trung)
- khỉ: kapi, vānara (nam)
- khiến cho ăn: bhojāpeti (skđt)
- khiến cho chặt: chindāpeti (skđt)
- khiến cho đi: gacchāpeti (skđt)
- khiến cho đem lại: āharāpeti (skđt)
- khiến cho giết: mārāpeti (skđt)
- khiến cho lấy: gaṇhāpeti (skđt)
- khiến cho làm: kārāpeti (skđt)
- khiến cho mang đi: harāpeti (skđt)
- khiến cho nấu: pāceti, pācāpeti, pācayati, pācāpayati (skđt)
- khiến cho tắm: nahāpeti (skđt)
- lửa: aggi (nam), acci (trung)
- lưỡi: jivhā (nữ)
- lý lẽ: kāraṇa (trung)
- mang đi: neti, harati (đt), nesi, hari, nīta, haṭa, harita (qkpt), harituṃ (ngm), haranta (htpt), haritabba (knpt)
- mang lại: āneti, āharati (đt), ānesi, āhari, ānīta, āhaṭa (qkpt)
- mau: sīghaṃ (trt)
- mà: ya
- may mắn: puññavantu, bhagavantu (nam)
- mặc (quần áo): paridahati (đt)
- mặt trời: ravi, suriya, bhānu, bhānuvantu (nam)
- mặt trăng: canda, sasī (nam)
- mặt: vadana (trung)
- mắt: locana, nayana, akkhi, cakkhu (trung)
- mật: maddu (trung)
- mày: tvaṃ, tuvaṃ (đdt)
- của mày: tava, tuyhaṃ (đdt)
- mọi (tất cả): sabba (đdt)
- mọi nơi: sabbattha (trt)
- mẹ: mātu, ammā (nữ)
- mẹ chồng: sassu (nữ)
- mềm: mudu (tt)
- mía: ucchu (nam)
- miệng: vadana, mukha (trung)
- một: eka (3)
- một lần: ekakkhattuṃ, ekadhā, sakiṃ (trt)
- mọc lên: udeti, uṭṭhahati (đt)
- mong muốn: icchati (đt)
- môn học: sattha (trung)
- muỗng: kaṭacchu (nam)
- mua: kiṇāti (đt), kiṇi, kīta (qkpt), kiṇitvā (bbqk), kiṇīyati (tđt), kiṇanta (htpt)
- mưa: vuṭṭhi (nữ), vassa (nam, trung)
- mũi: nāsā (nữ), ghāna (trung)
- 10: dasa (3)
- 11: ekadasa (3)
- 12: dvādasa, bārasa (3)
- 13: teḷasa, terasa (3)
- 14: cuddasa, catuddasa (3)
- 15: pañcadasa, paṇṇarasa (3)
- 16: soḷasa (3)
- 17: sattarasa, sattadasa (3)
- 18: aṭṭhādasa, aṭṭhārasa (3)
- 19: ekūnavīsati (nữ)
- 10 ngàn: dasasahassa (trung)
- 10 triệu: dasalakkha (trung)
- nai đực: miga (nam)
- nai cái: migī (nữ)
- nào: ya (đdt)
- 5: pañca (3)
- 50: paññāsati, paññāsā, paṇṇāsati, paṇṇāsā (nữ)
- 52: dvepaññāsā (nữ)
- 59: ekūnasaṭṭhi (nữ)
- 500: pañcasata (trung)
- năm: vassa (nam, trung)
- nắm tay: muṭṭhi (nam)
- này: ima, eta (đdt)
- nấu: pacati (đt), paci, pacita, pakka (qkpt), pacitvā (bbqk), pacituṃ (ngm), pacāpeti, paccati (skđt)
- ném tung ra: nīharati (đt)
- nếu: sace, yadi, ce (bb)
- nó: (ta) so (nam), sa-môn (nữ)
- của nó: tassa (nam), tassā, tāya (nữ)
- nói: bhāsati, vadati, katheti (đt), bhāsita, vutta, kathita (qkpt), bhāsīyati (tđt), bhāsitabba, vuttabba (knpt)
- nông dân: kassaka (nam)
- nối: yojeti (đt)
- nơi chốn: ṭhāna (trung)
- núi: gira, pabbata (nam)
- nước: udaka, jala, vāri (trung), ambu (nam)
- nước mắt: assu (trung)
- nhà: geha (nam)
- nhanh: sīghaṃ (trt)
- nhân loại: manussa (nam)
- nhẫn nại: khanti (nữ)
- nhận: labhati (đt), laddha (qkpt), labhituṃ, laddhuṃ (ngm)
- nhiều lần: visuṃ (bb)
- nhiều: bahu, bahuka (tt)
- nhìn: passati, oloketi (đt), passanta, olokenta (htpt)
- nhỏ: khuddaka (tt)
- nhóm lại: sannipatati (đt)
- nhớ lại: anussarati (đt), anusaranta (htpt)
- như vậy: evaṃ, tathā (bb)
- những cái này: imā (nữ), ime (nam)
- ngàn: sahassa, dasasata (trung)
- ngàn triệu (tỷ): satakoṭi (nữ), sahasalakkha (trung)
- ngắn: rassa (tt)
- ngày: divasa (nam)
- ngày mốt: parasuve (trt)
- ngày trước: parahīyo (trt)
- ngày mai: suve (trt)
- ngày hôm qua: hīyo (trt)
- ngày kia: ekadā (bb)
- ngón tay: aṅguli (nữ)
- ngọn lửa: aggi, acci (trung)
- ngọc: maṇi (nam)
- ngồi: nisīdati (đt), nisīdi, nisinna (qkpt), nisīdanta (htpt), nisīditvā (bbqk)
- ngủ: sayati (đt), sayi, sayita (qkpt), sayanta (htpt), sayitvā (bbqk), sayituṃ (ngm), niddā (nữ)
- người ăn xin: yācaka (nam)
- người hiểu biết: ñātu (nam), viññātu (nữ)
- người có tiết độ: mattaññū (nam)
- người cầm đầu: adhipati (nam)
- người bà con: bandhu, bandhumantu (nam)
- người có mắt: cakkhumantu (nam)
- người có dù: chattī (nam)
- người có đồ chúng: gaṇī (nam)
- người có vòng hoa: mālī (nam)
- người chia phần: bhāgī (nam)
- người cho: dātu (nam)
- người chủ: gâhpati, pati (nam)
- người đánh xe: sārathī (nam)
- người đàn ông: manussa, purisa, nara (nam)
- người đi: gantu (nam)
- người đức hạnh: sīlavantu (nam)
- người khôn ngoan: paṇḍita, vidū, viññū (nam)
- người làm: kattu (nam)
- người làm công: kammakāra (nam)
- người nói: vatu (nam)
- người nông dân: kassaka (nam)
- người nghe: sotu (nam)
- người tội lỗi: pāpakārī (nam)
- người thắng trận: jetu (nam)
- người trộm cắp: cora (nam)
- ngựa: assa (nam)
- ngựa cái: vaḷavā (nữ)
- ngứa: kacchu (nữ)
- ngửi: ghāyati (đt), ghāyituṃ (ngm)
- nghe: suṇāti (đt), suta (qkpt), sutvā (bbqk)
- nghĩ: cinteti (đt), cintese (qkpt)
- nghĩa địa: susāna (trung)
- ốm: dubbala (tt)
- ống chân: jaṅgha (nữ)
- ở: vasati (đt), vuttha (qkpt), vansanta (htpt)
- ở đây: idha, ettha (bb)
- ở kia: tattha, tatra, tahiṃ (bb)
- ở đâu: yattha, kattha, kuthiṃ (bb)
- ở trên: upari (bb)
- pháp: dhamma (nam)
- (bài) pháp: desanā (nữ)
- phát đạt: vuddhī (nữ)
- (Đức) Phật: Buddha (nam)
- phòng: sālā (nữ)
- phước: puñña (trung)
- phương hướng: disā (trung)
- qua: tiriyaṃ (bb)
- quả: phala (trung)
- (có) quả: phalavantu (nam)
- quả dừa: nāḷikera (nam)
- quạ trống: kāka (nam)
- quạ mái: kākī (nữ)
- quang cảnh: vatthu (trung)
- quần áo: vattha (trung)
- ra lệnh: vidhāya (bbqk)
- rắn: bhogī, ahi, dāthī, sappa (nam)
- riêng: visuṃ (bbqk)
- rồi thì: tadā, atha (bb)
- rộng: vitthata, mahanta (tt)
- (làm cho) rơi: pāteti (đt), pātesi (qkpt)
- rơi xuống: patati (đt), pati (qkpt)
- rửa: dhovati (đt)
- rừng: vana, arañña (trung), aṭavi (nữ)
- rượu: surā (nữ)
- sanh ra: nibbattati (đt), nibbattituṃ (ngm), nibbattitvā (bbqk)
- sáp: jatu (trung)
- sau cùng: para (tt)
- sau khi ăn: bhuñjitvā (bbqk)
- sau khi đi khỏi: nikkhamma (bbqk)
- sau khi đi qua 1 bên: okkamma (bbqk)
- sau khi đến: āgamma, āgantvā (bbqk)
- sau khi đứng: ṭhatvā (bbqk)
- sau khi đưa lên: paggayha (bbqk)
- sau khi lấy: ādāya (bbqk)
- sau khi leo lên: āruyha (bbqk)
- sau khi ngủ: sayitvā (bbqk)
- sau khi tắm: nahātvā, nahāyitvā (bbqk)
- sau khi từ bỏ: pahāya (bbqk)
- sau khi ra lệnh: vidhāya (bbqk)
- sau khi uống: pivitvā (bbqk)
- sau khi xuống: oruyha (bbqk)
- 6: cha (3)
- 60: saṭṭhi (nữ)
- 62: dvāsaṭṭhi (nữ)
- 69: ekūnasattati (nữ)
- sắc: rūpa (nam)
- sấm sét: vijju, asani (nữ)
- sâu: gambhīra (tt)
- sinh viên: sissa (nam)
- sỏi: sakkharā (nữ)
- sông: nadī, gaṅgā (nữ)
- sống: vaharati (đt), vuttha (qkpt), viharanta (htpt)
- sở thuộc cách: chaṭṭhī (nữ)
- sợ: bhayati (đt), bhayitvā (bbqk)
- sợi dây: rajju (nữ)
- sung sướng: sukhī (nam)
- suy nghĩ: cinteti (đt), cintetvā (bbqk), cintita (qkpt)
- sư tử: sīha (nam)
- sư tử cái: sīhī (nữ)
- sự khó giải quyết: gaṇthi (nam)
- sức mạnh: balavantu (nam)
- sữa: khīra (trung)
- sữa đặc, sữa chua: dadhi (trung)
- sửa soạn: patiyādetuṃ (ngm)
- 8: aṭṭha (3)
- 81: ekāsīta (nữ)
- 82: dve-asīti (nữ)
- 83: te-asīti (nữ)
- 84: caturāsīti (nữ)
- 86: chāsīti (nữ)
- 89: ekūnanavuti (nữ)
- 800: aṭṭhasata (trung)
- Tai: sota (trung)
- (bàn) tay: pāni, hattha (nam)
- (cánh) tay: bāhu (nam)
- tắm: nahāyati (đt), nahāta (qkpt)
- (chư) Tăng, hội chúng: Saṅgha (nam)
- tâm: citta, hadaya (trung)
- tầng lầu: sopāṇa (trung)
- tất cả: sabba (đdt)
- Tích Lan: Laṅkā (nữ)
- tiền bạc: mūla (trung)
- tiến lên: tiṇṇa (qkpt)
- tiếng: vācā (nữ)
- tịnh xá: vihāra (nam)
- tôi: ahaṃ (amha)
- của tôi: mama, mayhaṃ, me, mamaṃ (đdt)
- tội lỗi: pāpa (trung)
- tớ gái: dāsī (nữ)
- tớ trai: dāsa (nam)
- tu sĩ: muni, bhikkhu (nam)
- tuổi: āyu (trung)
- tuỳ tùng: parisā (nữ)
- từ bỏ: pabbajati (đt), pahāya (qkpt)
- từ chỗ nào: kuto (bb)
- từ lúc nào: tato (bb)
- từ đó: ito
- tháng: māsa (nam)
- thanh niên: putta, kumāra (nam)
- thành Colombo: Koḷambanagara (trung)
- thành phố: nagara, pura (trung)
- thắng: jināti (đt)
- để nó thắng: jinātu
- thấy: passati, oloketi (đt), passituṃ (ngm)
- thấp; thấp hèn: nīca (tt)
- thân: kāya (nam), vapu (trung)
- thâu góp: ocināti (đt)
- thầy: garu (nam)
- theo một cách: ekadhā (trt)
- theo 5 cách: pañcadhā (trt)
- theo sau: anugacchati (đt)
- thế gian: loka (nam)
- thế lực: balavantu (nam)
- Thế Tôn: Bhagavantu (nam)
- thế nào: kathaṃ (bb)
- thi sĩ: kavi (nam)
- (bố) thí: dāna (trung)
- thiên đàng: saga (nam)
- thình lình: sahasā (trt)
- thiếu nữ: yuvati, taruṇā, kumārī (nữ)
- thô cứng: khara (tt)
- thông minh: buddhimantu (nam)
- thư ký: lekhaka (nam)
- thợ mộc: vaḍḍhakī (nam)
- thời gian lâu dài: ciraṃ (trt)
- thú vật: pasu (nam)
- thuyền: doṇi (nữ)
- thuyết: deseti (đt), desita (qkpt)
- thứ nhất: paṭhama (tt)
- thứ nhì: dutiya (tt)
- thứ ba: tatiya (tt)
- thứ tư: catuttha (tt)
- thứ năm: pañcama (tt)
- thứ sáu: chaṭṭha (tt)
- thứ bảy: sattama (tt)
- thứ tám: aṭṭhama (tt)
- thứ chín: navama (tt)
- thứ mười: dasama (tt)
- thứ 11: ekādasama (tt)
- thứ 12: dvādasama (tt)
- thứ 13: terasama (tt)
- thứ 14: cuddasama (tt)
- thứ 15: pañcarasama (tt)
- thứ 20: vīsatima (tt)
- thứ 30: tiṃsatima (tt)
- thứ 40: cattāḷīsatima (tt)
- thứ 50: paṇṇāsatima (tt)
- thứ 60: saṭṭhima (tt)
- thứ 70: sattatima (tt)
- thứ 80: asītima (tt)
- thứ 90: navutima (tt)
- thứ 100: satama (tt)
- trái đất: vasudhā, bhūmi, mahī (nữ)
- trái tim: hadaya (trung)
- trang điểm: alaṅkaroti (đt)
- trăm: sata (trung)
- trăm ngàn: satasahassa (trung)
- trăm triệu: satakoṭi (nữ)
- trăng: canda, sasī (nam)
- trắng: seta (tt)
- tre: veḷu, veṇu (nam)
- trẻ: bāla, taruṇa, dahara (tt)
- trí: ñāṇa (trung)
- trí tuệ: paṇṇā, mati (nữ)
- triệu: dasalakkha (trung)
- triệu phú: seṭṭhī (nam)
- trinh nữ: yuvati (nữ)
- trói: bandhati (đt)
- (bị) trói: bandhīyati (tđt)
- trong một nơi: ekattha (bb)
- trở thành: hoti, bhavati (đt)
- (mặt) trời: suriya, ravi, bhānu, bhanumantu (nam)
- (cõi) trời: saga (nam)
- trộm cắp: coreti (đt)
- trốn: nilīyati (đt)
- trống: dundubhi (nữ)
- trung: majjhima (tt)
- trước: pubba (tt), purā (bb)
- trường học: pāṭhasālā (nữ)
- trưởng (đứng đầu): mahallaka (tt)
- trưởng thành: vuddhi (nữ)
- trứng: aṇḍa (trung)
- tỳ-khưu: bhikkhu (nam)
- tỳ-khưu-ni: bhikkhunī (nữ)
- uống: pivati (đt), pivi (qkpt), pivamāna (htpt), pivituṃ (ngm)
- và: api, ca (bb)
- vàng bạc: suvaṇṇa (trung)
- (màu) vàng: pīta (tt)
- Vào: pavisati (đt), pavisi (qkpt)
- vào buổi sáng: pāto (bb)
HẾT TẬP 1