PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY

THERAVĀDA

--o-O-o--

TẠNG VÔ TỶ PHÁP

(ABHIDHAMMAPIṬAKA)

BỘ THỨ BA

BỘ NGUYÊN CHẤT NGỮ

(DHĀTUKATHĀ)

CẢO BẢN

---

Dịch giả

Đại Trưởng lão Hòa thượng Tịnh Sự - Mahāthero Santakicco

Chuyển ngữ từ bản tiếng Pāli-Thái Lan sang tiếng Việt

Phật lịch 2518- Dương lịch 1974

~~~~~~~~~~

Bộ thứ ba thuộc Tạng Vô Tỷ pháp (Abhidhammapiṭaka)

~~~~~~~~~~

BỘ NGUYÊN CHẤT NGỮ

(Dhātukathā)

CUNG KỈNH ĐẾN ĐỨC THẾ TÔN, ỨNG CÚNG, CHÁNH BIẾN 

MĀTIKĀ - ĐẦU ĐỀ

1.     

* Saṅgaho asagaho: Cách yếu hiệp, cách bất yếu hiệp.

* Saṅgahitena asaṅgahitaṃ: Yếu hiệp với bất yếu hiệp.

* Asaṅgahitena saṅgahitaṃ: Bất yếu hiệp với yếu hiệp.

* Saṅgahitena saṅgahitaṃ: Yếu hiệp với yếu hiệp.

* Asaṅgahitena asaṅgahitaṃ: Bất yếu hiệp với bất yếu hiệp.

* Sampayogo vippayogo: Phối hợp, bất phối hợp.

* Sampayuttena vippayuttaṃ: Tương ưng với bất tương ưng.

* Vippayuttena sampayuttaṃ: Bất tương ưng với tương ưng.

* Sampayuttena sampayuttaṃ: Tương ưng với tương ưng.

* Vippayuttena vippayutta: Bất tương ưng với bất tương ưng.

* Saṅgahitena sampayuttaṃ vippayuttaṃ:  Yếu hiệp với tương ưng, bất tương ưng.

* Sampayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ: Tương ưng với yếu hiệp, bất yếu hiệp.

* Asaṅgahitena sampayuttaṃ vippayuttaṃ: Bất yếu hiệp với tương ưng, bất tương ưng.

* Vippayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ:  Bất tương ưng với yếu hiệp, bất yếu hiệp.

* Pancakhandhā: Ngũ uẩn.

* Dvādasāyatanāni: Thập nhị xứ (nhập).

* Aṭṭhārasa dhātuyo:  Thập bát giới.

* Cattāri saccāni: Tứ đế.

* Bavīsatindriyāni: Nhị thập nhị quyền.

* Paṭiccasamuppado: Y tương sinh.

* Cattāro satipaṭṭhānā: Tứ niệm xứ.

* Cattāro sammappadhānā:  Tứ chánh cần.

* Cattāro iddhipādā:  Tứ như ý túc.

* Cittāni jhānāni: Tứ thiền.

* Catasso appamaññāyo: Tứ vô lượng.

* Pañcindriyāni: Ngũ quyền.

* Pañca balāni: Ngũ lực.

* Satta bojjhagā: Thất giác chi.

* Ariyo aṭṭhangiko Maggo: Bát chi thánh đạo.

* Phasso: Xúc.

* Vedanā: Thọ.

* Sañña: Tưởng.

* Cetanā: Tư.

* Cittaṃ: Tâm.

* Adhimokkha: Thắng giải.

* Manasikāro: Tác ý.

* Tīhi saṅgaho: Tam yếu hiệp.

* Catūhi sampayogo:  Tứ phối hợp.

* Catuhi vippayogo: Tứ bất phối hợp.

* Sabhago: Đồng.

* Visabhago: Bất đồng.

Sabbāpi dhammasaṅgaṇi dhātukathāya matikati :

Cả bộ Pháp Tụ đều gồm trong đầu đề Nguyên Chất Ngữ nầy.

Dứt Đầu đề

(Về phần xiển thuật)

PHẦN I: XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP BẤT YẾU HIỆP

2. Sắc uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Sắc uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp: 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

3. Thọ uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Thọ uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

4. Tưởng uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Tưởng uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

5. Hành uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Hành uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

6. Thức uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Thức uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

7. Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp đặng 2 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

8. Sắc uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp đặng 2 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

9. Sắc uẩn và hành uẩn yếu hiệp đặng 2 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

10. Sắc uẩn và thức uẩn yếu hiệp đặng 2 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 0 xứ, 0 giới.

11. Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp đặng 3 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

12. Sắc uẩn, thọ uẩn và hành uẩn yếu hiệp đặng 3 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

13. Sắc uẩn, thọ uẩn và thức uẩn yếu hiệp đặng 3 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 0 xứ, 0 giới.

14. Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp đặng 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

15. Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và thức uẩn yếu hiệp đặng 4 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 0 xứ, 0 giới.

16. Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn và thức uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn và thức uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, xứ, giới nào!

17. Ngũ uẩn yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Ngũ uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, xứ, giới nào!

18. Nhãn xứ yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Nhãn xứ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

19. Nhĩ xứ, tỷ xứ, thiệt xứ, thân xứ, sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ và xúc xứ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

20. Ý xứ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

21. Pháp xứ trừ ra vô vi ngoại uẩn, còn yếu hiệp đặng 4 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

22. Nhãn xứ và nhĩ xứ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

23. Nhãn xứ và tỷ xứ, nhãn xứ và thiệt xứ, nhãn xứ và thân xứ, nhãn xứ và sắc xứ, nhãn xứ và thinh xứ, nhãn xứ và khí xứ, nhãn xứ và vị xứ, nhãn xứ và xúc xứ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

24. Nhãn xứ và ý xứ yếu hiệp đặng 2 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

25. Nhãn xứ và pháp xứ (trừ vô vi ngoại uẩn) còn yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

26. Thập nhị xứ yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Thập nhị xứ, (trừ vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp không có uẩn, xứ, giới nào!

27. Nhãn giới yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Nhãn giới yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

28. Nhĩ giới, tỷ giới, thiệt giới, thân giới, sắc giới, thinh giới, khí giới, vị giới, xúc giới, nhãn thức giới, nhĩ thức giới, tỷ thức giới, thiệt thức giới, thân thức giới, ý giới và ý thức giới yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

29. Pháp giới (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

30. Nhãn giới và nhĩ giới yếu hiệp đặng 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

31. Nhãn giới và tỷ giới, nhãn giới và thiệt giới, nhãn giới và thân giới, nhãn giới và sắc giới, nhãn giới và thinh giới, nhãn giới và khí giới, nhãn giới và vị giới, nhãn giới và xúc giới yếu hiệp đặng 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

32. Nhãn giới và nhãn thức giới yếu hiệp đặng 2 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

33. Nhãn giới và nhĩ thức giới, nhãn giới và tỷ thức giới, nhãn giới và thiệt thức giới, nhãn giới và thân thức giới, nhãn giới và ý giới, nhãn giới và ý thức giới yếu hiệp đặng 2 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

34. Nhãn giới và pháp giới (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

35. Thập bát giới yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Thập bát giới (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

36. Khổ đế yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Khổ đế yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

37. Tập đế, đạo đế yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

38. Diệt đế yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

39. Khổ đế và tập đế yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

40. Khổ đế và đạo đế yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

41. Khổ đế và diệt đế (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

42. Khổ đế, tập đế và đạo đế yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

43. Khổ đế, tập đế và diệt đế (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

44. Khổ đế, tập đế, đạo đế và diệt đế (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

45. Tứ đế yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Tứ đế (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

46. Nhãn quyền yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Nhãn quyền yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

47. Nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền, nam quyền yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

48. Ý quyền yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

49. Mạng quyền yếu hiệp đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

50. Lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền, xả quyền, tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

51. Nhãn quyền và nhĩ quyền yếu hiệp 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

52. Nhãn quyền và tỷ quyền, nhãn quyền và thiệt quyền, nhãn quyền và thân quyền, nhãn quyền và nữ quyền, nhãn quyền và nam quyền yếu hiệp 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

53. Nhãn quyền và ý quyền yếu hiệp 2 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

54. Nhãn quyền và mạng quyền yếu hiệp 2 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

55. Nhãn quyền và lạc quyền, nhãn quyền và khổ quyền, nhãn quyền và hỷ quyền, nhãn quyền và ưu quyền, nhãn quyền và xả quyền, nhãn quyền và tín quyền, nhãn quyền và cần quyền, nhãn quyền và niệm quyền, nhãn quyền và tịnh quyền, nhãn quyền và tuệ quyền, nhãn quyền và tri dị tri quyền, nhãn quyền và tri dĩ tri quyền, nhãn quyền và tri cụ tri quyền yếu hiệp đặng 2 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

56. Nhị thập nhị quyền yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Nhị thập nhị quyền yếu hiệp 4 uẩn, 7 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 5 xứ, 5 giới.

57. Vô minh yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

58. Hành do vô minh trợ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

59. Thức do hành trợ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

60. Danh sắc do thức trợ yếu hiệp đặng 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

61. Lục nhập do danh sắc trợ yếu hiệp đặng 2 uẩn, 6 xứ, 12 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 6 xứ, 6 giới.

62. Xúc do lục nhập trợ, thọ do xúc trợ, ái do thọ trợ, thủ do ái trợ, nghiệp hữu do thủ trợ yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

63. Sanh hữu, dục hữu, tưởng hữu, ngũ uẩn hữu yếu hiệp đặng 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

64. Sắc hữu yếu hiệp đặng 5 uẩn, 5 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 7 xứ, 10 giới.

65. Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

66. Vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu yếu hiệp 1 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

67. Sanh yếu hiệp 2 uẩn; lão yếu hiệp 2 uẩn; tử yếu hiệp 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

68. Sầu, khóc, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh cần yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

69. Như ý túc yếu hiệp 2 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

70. Thiền yếu hiệp 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

71. Tứ vô lượng tâm, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, xúc, thọ, tưởng, tư, thắng giải và tác ý yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

72.  Tâm yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

73. Chư pháp thiện, chư pháp bất thiện yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Chư pháp thiện, chư pháp bất thiện yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

74. Chư pháp vô ký (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

75. Chư pháp tương ưng thọ lạc, chư pháp tương ưng thọ khổ yếu hiệp đặng 2 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

76. Chư pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 11 giới.

77. Chư pháp dị thục quả yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

78. Chư pháp dị thục nhân, chư pháp phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

79. Chư pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

80. Chư pháp do thủ cảnh thủ yếu hiệp đặng 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

81. Chư pháp phi do thủ cảnh thủ yếu hiệp đặng 5 uẩn, 7 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 5 xứ, 10 giới.

82. Chư pháp phi do thủ phi cảnh thủ, chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

83. Chư pháp phi phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

84. Chư pháp hữu tầm hữu tứ yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

85. Chư pháp vô tầm hữu tứ, chư pháp đồng sanh hỷ yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

86. Chư pháp vô tầm vô tứ (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

87. Chư pháp đồng sanh lạc yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

88. Chư pháp đồng sanh xả yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 11 giới.

89. Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ, chư pháp ba đạo cao tuyệt trừ, chư pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, chư pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, chư pháp nhân sanh tử, chư pháp nhân đến Níp-bàn, chư pháp hữu học, chư pháp vô học, chư pháp đáo đại yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

90. Chư pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ, chư pháp phi hữu nhân phi sơ đạo và ba đạo cao tuyệt trừ, chư pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp-bàn, chư pháp phi hữu học phi vô học (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

91. Chư pháp thiểu yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

92. Chư pháp vô lượng, chư pháp tinh vi (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

93. Chư pháp biết cảnh thiểu yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

94. Chư pháp biết cảnh đáo đại, chư pháp biết cảnh vô lượng, chư pháp biết cảnh ty hạ, chư pháp tà nhất định, chư pháp chánh nhất định, chư pháp biết đạo, chư pháp đạo cảnh, chư pháp đạo nhân, chư pháp đạo trưởng yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

95. Chư pháp trung bình yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

96. Chư pháp bất định (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

97. Chư pháp sanh tồn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

98. Chư pháp phi sanh tồn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 7 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 5 xứ, 10 giới.

99. Chư pháp sẽ sanh yếu hiệp đặng 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

100. Chư pháp quá khứ, chư pháp vị lai, chư pháp hiện tại, chư pháp nội phần, chư pháp nội và ngoại phần yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

101. Chư pháp ngoại phần (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

102. Chư pháp biết cảnh quá khứ, chư pháp biết cảnh vị lai yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

103. Chư pháp biết cảnh hiện tại, chư pháp biết cảnh nội phần, chư pháp biết cảnh ngoại phần, chư pháp biết cảnh nội và ngoại phần yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

104. Chư pháp hữu kiến hữu đối chiếu yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

105. Chư pháp bất kiến hữu đối chiếu yếu hiệp đặng 1 uẩn, 9 xứ, 9 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 3 xứ, 9 giới.

106. Chư pháp bất kiến vô đối chiếu (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

107. Chư pháp nhân, chư pháp nhân hữu nhân, chư pháp nhân tương ưng nhân yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

108. Chư pháp phi nhân, chư pháp vô nhân, chư pháp bất tương ưng nhân, chư pháp phi nhân vô nhân (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

109. Chư pháp hữu nhân, chư pháp tương ưng nhân, chư pháp hữu nhân phi nhân, chư pháp tương ưng nhân phi nhân, chư pháp phi nhân hữu nhân yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

110. Chư pháp hữu duyên, chư pháp hữu vi yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

111. Chư pháp vô duyên, chư pháp vô vi yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

112. Chư pháp hữu kiến yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

113. Chư pháp bất kiến (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

114. Chư pháp đối chiếu yếu hiệp đặng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

115. Chư pháp vô đối chiếu (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

116. Chư pháp sắc yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

117. Chư pháp phi sắc (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

118. Chư pháp hiệp thế yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

119. Chư pháp siêu thế (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

120. Chư pháp có tâm biết, chư pháp có tâm không biết (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

121. Chư pháp lậu, chư pháp lậu cảnh lậu, chư pháp lậu tương ưng lậu yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

122. Chư pháp phi lậu, chư pháp bất tương ưng lậu (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

123. Chư pháp cảnh lậu, chư pháp cảnh lậu phi lậu, chư pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

124. Chư pháp phi cảnh lậu, chư pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

125. Chư pháp tương ưng lậu, chư pháp tương ưng lậu phi lậu (chư pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

126. Chư pháp triền, chư pháp phược, chư pháp bộc, chư pháp phối, chư pháp cái, chư pháp khinh thị chư pháp khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

127. Chư pháp phi khinh thị, chư pháp bất tương ưng khinh thị (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

128. Chư pháp cảnh khinh thị, chư pháp cảnh khinh thị phi khinh thị, chư pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

129. Chư pháp phi cảnh khinh thị, chư pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

130. Chư pháp tương ưng khinh thị yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

131. Chư pháp hữu tri cảnh yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

132. Chư pháp bất tri cảnh (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

133. Chư pháp tâm yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp có 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

134. Chư pháp phi tâm (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

135. Chư pháp sở hữu tâm, chư pháp tương ưng tâm, chư pháp hòa tâm yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp có 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

136. Chư pháp phi sở hữu tâm (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 2 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 0 xứ, 0 giới.

137. Chư pháp bất tương ưng tâm, chư pháp bất hòa hợp tâm (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

138. Chư pháp sở sinh tâm yếu hiệp đặng 4 uẩn, 6 xứ, 6 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 6 xứ, 12 giới.

139. Chư pháp phi sở sinh tâm, chư pháp phi đồng hiện tâm, chư pháp phi tùng hành tâm (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 2 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 0 xứ, 0 giới.

140. Chư pháp đồng tồn tâm, chư pháp tùng hành tâm yếu hiệp đặng 4 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

141. Chư pháp hòa với tâm và có tâm làm sở sanh, chư pháp hòa sanh tồn và nương tâm làm sở sanh, chư pháp có tâm làm sở sanh, thông lưu và hòa với tâm yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

142. Chư pháp phi hòa với tâm và không có tâm làm sở sanh, chư pháp phi hòa, không đồng sanh tồn và khỏi nương tâm làm sở sanh, chư pháp phi tâm làm sở sanh và không hòa, không tùng hành, không thông lưu với tâm (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 2 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 0 xứ, 0 giới.

143. Chư pháp tự nội yếu hiệp đặng 2 uẩn, 6 xứ, 12 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 3 uẩn, 6 xứ, 6 giới.

144. Chư pháp tự ngoại (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 6 xứ, 6 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 6 xứ, 12 giới.

145. Chư pháp y sinh yếu hiệp đặng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

146. Chư pháp phi y sinh (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 3 xứ, 9 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 9 xứ, 9 giới.

147. Chư pháp do thủ yếu hiệp đặng 5 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

148. Chư pháp phi do thủ (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 7 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 5 xứ, 10 giới.

149. Chư pháp thủ, chư pháp phiền não, chư pháp phiền não cảnh phiền não, chư pháp phiền não tương ưng phiền não yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

150. Chư pháp phi phiền não, chư pháp phi cảnh phiền toái, chư pháp bất tương ưng phiền não (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

151. Chư pháp cảnh phiền não, chư pháp cảnh phiền não phi phiền não, chư pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

152. Chư pháp phi cảnh phiền não, chư pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

153. Chư pháp phiền toái, chư pháp tương ưng phiền não, chư pháp phiền toái phi phiền não, chư pháp tương ưng phiền não phi phiền não yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

154. Chư pháp sơ đạo tuyệt trừ, chư pháp ba đạo cao tuyệt trừ, chư pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, chư pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

155. Chư pháp phi sơ đạo tuyệt trừ, chư pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ, chư pháp phi hữu nhân phi sơ đạo tuyệt trừ, chư pháp phi hữu nhân phi ba đạo cao tuyệt trừ (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

156. Chư pháp hữu tầm, chư pháp hữu tứ yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

157. Chư pháp vô tầm, chư pháp vô tứ (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

158. Chư pháp hữu hỷ, chư pháp đồng sanh hỷ yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

159. Chư pháp vô hỷ, chư pháp phi đồng sanh hỷ, chư pháp phi đồng sanh lạc (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

160. Chư pháp đồng sanh lạc yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

161. Chư pháp đồng sanh xả yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 11 giới.

162. Chư pháp phi đồng sanh xả (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

163. Chư pháp Dục giới, chư pháp liên quan luân hồi, chư pháp hữu thượng yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào.

164. Chư pháp phi Dục giới, chư pháp bất liên quan luân hồi, chư pháp vô thượng (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

165. Chư pháp Sắc giới, chư pháp vô sắc giới, chư pháp nhân xuất luân hồi, chư pháp nhất định, chư pháp hữu y yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

166. Chư pháp phi Sắc giới, chư pháp phi Vô sắc giới, chư pháp phi nhân xuất luân hồi, chư pháp bất định, chư pháp vô y (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 5 uẩn, 11 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chăng có uẩn, xứ, giới nào!

Dứt Xiển minh câu yếu hiệp, bất yếu hiệp

PHẦN II: XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VỚI BẤT YẾU HIỆP

167. Những pháp nào yếu hiệp đặng nhãn xứ… xúc xứ. Những pháp nào yếu hiệp đặng nhãn giới… xúc giới bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

168. Chư pháp nào yếu hiệp đặng với nhãn thức giới, nhĩ thức giới, tỷ thức giới, thiệt thức giới, thân thức giới, ý giới, ý thức giới yếu hiệp đặng bằng uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp hay giới yếu hiệp. Những pháp ấy bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 12 giới.

169. Những pháp nào yếu hiệp đặng với nhãn quyền, nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền và nam quyền bằng uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

170. Những pháp nào yếu hiệp đặng với nhất uẩn hữu bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 3 xứ, 9 giới.

171. Những pháp nào yếu hiệp đặng với khóc, những pháp thấy đặng và đối chiếu bằng uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

172. Những pháp nào yếu hiệp đặng với những pháp bất kiến hữu đối chiếu bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

173. Những pháp nào yếu hiệp đặng với những pháp bị thấy bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

174. Những pháp nào yếu hiệp đặng với chư pháp hữu đối chiếu, chư pháp y sinh bằng uẩn yếu hiệp, nhưng bất yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

10 xứ, 17 giới, 7 quyền, Vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu, khóc, pháp hữu kiến, pháp hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu và pháp y sinh bằng cách như thế

Dứt Xiển minh câu yếu hiệp với bất yếu hiệp

PHẦN III: XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP VỚI YẾU HIỆP

175. Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn. Những pháp nào bất yếu hiệp với tập đế, đạo đế bằng uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

176. Những pháp nào bất yếu hiệp với diệt đế bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

177. Những pháp nào bất yếu hiệp với mạng quyền bằng uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

178. Những pháp nào bất yếu hiệp với nữ quyền, nam quyền, lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền, xả quyền, tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh trợ, xúc do lục nhập trợ, thọ do xúc trợ, ái do thủ trợ, thủ do ái trợ, nghiệp hữu do thủ trợ bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

179. Những pháp nào bất yếu hiệp với sanh, lão, tử, thiền bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

180. Những pháp nào bất yếu hiệp với sầu, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh cần, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, xúc, thọ, tưởng, tư, thắng giải, tác ý, pháp nhân, pháp nhân và hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

181. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô duyên, pháp vô vi bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

182. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

183. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

184. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp đồng sanh tồn và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp tùng thông lưu với tâm và có tâm làm sở sanh bằng cách uẩn yếu hiệp. Nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

185. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp đồng sanh tồn tâm, pháp tùng thông lưu tâm bằng cách uẩn yếu hiệp. Nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó yếu hiệp đặng 0 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

186. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não bằng cách uẩn yếu hiệp, nhưng yếu hiệp đặng bằng cách xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp ấy yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó (trừ ra vô vi ngoại uẩn) yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Dứt Xiển minh câu bất yếu hiệp dữ yếu hiệp

PHẦN IV: XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VỚI YẾU HIỆP

187. Những pháp nào yếu hiệp đặng với tập đế, đạo đế bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp; mà những pháp nào yếu hiệp đặng với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

188. Những pháp nào yếu hiệp với nữ quyền, nam quyền, lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền, xả quyền, tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh trợ, xúc do lục nhập trợ, ái do thọ trợ, thủ do ái trợ, hữu do thủ trợ, sầu, khóc, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh cần, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, xúc, tư, thắng giải, tác ý, pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp lậu, pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, và pháp phiền não tương ưng phiền não bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào yếu hiệp bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Dứt Xiển minh câu yếu hiệp dữ yếu hiệp

PHẦN V: XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP VỚI BẤT YẾU HIỆP

189. Những pháp nào bất yếu hiệp sắc uẩn bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp đó bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

190. Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

191. Những pháp nào bất yếu hiệp với thức uẩn, ý xứ, nhãn thức giới… ý giới, ý thức giới và ý quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

192. Những pháp nào bất yếu hiệp với nhãn xứ… xúc xứ, nhãn giới… xúc giới. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

193. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp xứ, pháp giới, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

194. Những pháp nào bất yếu hiệp với tập đế, đạo đế, diệt đế bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

195. Những pháp nào bất yếu hiệp với nhãn quyền… thân quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

196. Những pháp nào bất yếu hiệp với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền, xả quyền, tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh trợ bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

197. Những pháp nào bất yếu hiệp với thức do hành trợ bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

198. Những pháp nào bất yếu hiệp với danh sắc do thức trợ bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

199. Những pháp nào bất yếu hiệp với lục nhập do danh sắc làm duyên bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

200. Những pháp nào bất yếu hiệp với xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên, ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

201. Những pháp nào bất yếu hiệp với Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu và như ý túc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

202. Những pháp nào bất yếu hiệp với vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu, sanh, lão, tử bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

203. Những pháp nào bất yếu hiệp với khóc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

204. Những pháp nào bất yếu hiệp với sầu, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh cần, thiền, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát chánh đạo, xúc, thọ, tưởng, tư, thắng giải và tác ý bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

205. Những pháp nào bất yếu hiệp với tâm bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

206. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thiện, pháp bất thiện, pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, pháp dị thục quả, pháp dị thục nhân, pháp phi thủ cảnh thủ, pháp phiền toái cảnh phiền não, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp nhân sanh tử, pháp nhân đến Níp-bàn, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại, pháp vô lượng, pháp biết cảnh thiểu, pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp tinh vi, pháp tà nhất định, pháp chánh nhất định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, pháp biết cảnh nội và ngoại bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

207. Những pháp nào bất yếu hiệp với chư pháp bị thấy hữu đối chiếu và pháp bất kiến hữu đối chiếu bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

208. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân bằng uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp ấy bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

209. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

210. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô duyên, pháp vô vi bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

211. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

212. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

213. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi sắc, pháp siêu thế bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

214. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy bằng uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

215. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh lậu, pháp tương ưng lậu, pháp tương ưng lậu phi lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, thì những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

216. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ấy, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

217. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, pháp hữu tri cảnh, bằng uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

218. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tri cảnh, pháp phi tâm, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa hợp tâm, pháp có tâm làm sở sanh, pháp đồng sinh tồn với tâm, pháp tùng tâm thông lưu, pháp ngoại phần, pháp y sinh, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

219. Những pháp nào bất yếu hiệp với tâm bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy, những pháp đó bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

220. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp đồng sanh tồn tâm và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp tùng thông lưu với tâm và có tâm làm sở sanh bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

221. Những pháp nào bất yếu hiệp với chư pháp nội bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

222. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

223. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh phiền não, pháp cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, pháp phi Dục giới, pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp liên quan luân hồi, pháp nhứt định, pháp vô thượng và pháp hữu y bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp nào bất yếu hiệp với những pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó bất yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

Điều pháp trong câu bất yếu hiệp dữ bất yếu hiệp.

Sắc, pháp xứ, pháp giới, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, danh sắc, nhị hữu, sanh, lão, tử, sắc pháp, không biết cảnh, phi tâm, bất tương ưng tâm, bất hòa hợp tâm, có tâm làm sở sanh, đồng sanh tồn với tâm, tùng thông lưu với tâm, bên ngoài, y sinh.

Gồm 22 phần này cho dễ biết.

Dứt Xiển minh câu bất yếu hiệp dữ bất yếu hiệp

PHẦN VI: XIỂN MINH CÂU PHỐI HỢP BẤT PHỐI HỢP

224. Sắc uẩn tương ưng với uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

225. Thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn tương ưng với 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; tương ưng với 1 xứ, 1 giới có phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; bất tương ưng 1 xứ, 1 giới có phần nào.

226. Thức uẩn tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

227. Nhãn xứ… xúc xứ… không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào

228. Ý xứ tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới tương ưng phần nào?

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

229. Nhãn giới… xúc giới không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

230. Nhãn thức giới… ý thức giới tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

231. Tập đế, đạo đế tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

232. Diệt đế, nhãn quyền… thân quyền, nữ quyền, nam quyền không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

233. Ý quyền tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ 1 giới tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

234. Lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào …

235. Xả quyền tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 6 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

236. Tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền và hành do vô minh làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

237. Thức do hành làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

238. Xúc do lục nhập làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

239. Thọ do xúc làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

240. Ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu do thủ làm duyên tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

241. Sắc hữu không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 3 giới.

242. Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

243. Vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu và khóc không có tương ưng.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

244. Sầu, khổ và ưu tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

245. Ai, niệm xứ và chánh cần tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

246. Như ý túc tương ưng đặng 2 uẩn; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

247. Thiền tương ưng đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng có tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

248. Vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi và bát thánh đạo tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

249. Xúc, tư và tác ý tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

250. Thọ và tưởng tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

251. Tâm tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

252. Thắng giải tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 2 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

253. Chư pháp thiện, chư pháp bất thiện tương ưng đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

254. Pháp tương ưng thọ lạc, pháp tương ưng thọ khổ tương ưng đặng 1 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

255. Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

256. Pháp dị thục quả tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng có bất tương ưng phần nào.

257. Pháp dị thục nhân và pháp phiền toái cảnh phiền não tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

258. Pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân, pháp thủ cảnh thủ, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

259. Pháp thủ phi cảnh thủ, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

260. Pháp hữu tầm hữu tứ tương ưng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

261. Pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ tương ưng 1 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

262. Pháp vô tầm vô tứ tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

263. Pháp đồng sanh lạc tương ưng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

264. Pháp đồng sanh xả tương ưng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

265. Pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

266. Pháp vô lượng, pháp tinh vi tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

267. Pháp biết cảnh thiểu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

268. Pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp biết cảnh ty hạ, pháp tà nhứt định, pháp chánh nhứt định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, tương ưng không có.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

269. Pháp bất liên quan luân hồi tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

270. Pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

271. Pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội phần, pháp biết cảnh ngoại phần, pháp biết cảnh nội và ngoại phần, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

272. Pháp bị thấy hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

273. Chư pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới, còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

274. Pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

275. Pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

276. Pháp vô duyên, pháp vô vi, pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu và pháp sắc tương ưng không có.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

277. Pháp siêu thế tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

278. Pháp lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

279. Pháp phi cảnh lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

280. Pháp tương ưng lậu tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

281. Pháp tương ưng lậu phi lậu tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

282. Pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

283. Pháp phi cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

284. Pháp tương ưng khinh thị tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới, phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

285. Pháp hữu tri cảnh tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

286. Pháp bất tri cảnh, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp y sinh, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

287. Chư pháp tâm tương ưng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

288. Pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

289. Chư pháp do thủ tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

290. Pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

291. Pháp phi cảnh phiền não, pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

292. Pháp cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

293. Pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

294. Pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

295. Pháp hữu tầm, pháp hữu tứ tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác chỉ bất tương ưng phần nào.

296. Pháp vô tầm, pháp vô tứ tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

297. Pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

298. Pháp đồng sanh lạc tương ưng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

299. Pháp đồng sanh xả tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

300. Pháp phi Dục giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp vô thượng tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

301. Pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp liên quan luân hồi, pháp nhất định, pháp hữu y tương ưng không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới, còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu phối hợp bất phối hợp

PHẦN VII: XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG DỮ[1] BẤT TƯƠNG ƯNG

302. Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, ý xứ. Những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp ấy Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp ấy bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

303. Những pháp nào tương ưng với nhãn thức giới… ý giới và ý thức giới; pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

304. Những pháp nào tương ưng với ý quyền mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

305. Những pháp nào tương ưng với xả quyền, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

306. Những pháp nào tương ưng với thức do hành làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên và xúc, thọ, tưởng, tư, tâm, tác ý, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy thời pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

307. Những pháp nào tương ưng với thắng giải, mà pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

308. Những pháp tương ưng với pháp phi khổ phi lạc thọ và pháp đồng sanh xả mà pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

309. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

310. Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp đồng sanh tồn và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp tùng thông lưu và có tâm làm sở sanh, mà những pháp nào bất tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

311. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

312. Những pháp nào tương ưng với pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng uẩn xứ giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

TOÁT YẾU ĐIỀU PHÁP

Tứ uẩn, nhất xứ, thất giới, nhị quyền, tam y tương sinh, xúc thứ năm, sở hữu thắng giải, sở hữu tác ý, 3 câu pháp trong tam đề, 7 phần pháp trong nhị đề đại, pháp mà tương ưng với ý xứ, có 2 nữa như là tương ưng với tầm, tứ và tương ưng với xả.

Dứt Xiển minh câu tương ưng dữ bất tương ưng.

PHẦN VIII: XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG VỚI TƯƠNG ƯNG

313. Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

314. Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn… pháp hữu y, pháp vô y, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Dứt Xiển minh câu bất tương ưng dữ tương ưng

PHẦN IX: XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG DỮ TƯƠNG ƯNG

315. Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng uẩn xứ giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 3uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

316. Những pháp nào tương ưng với thức uẩn, ý xứ, nhãn thức giới…ý giới, ý thức giới; mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ 1 giới cũng tương ưng phần nào.

317. Những pháp nào tương ưng với tập đế, đạo đế mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

318. Những pháp nào tương ưng với ý quyền, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy; thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

319. Những pháp nào tương ưng với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền; mà pháp nào tương ưng với pháp ấy; thì pháp ấy tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

320. Những pháp nào tương ưng với xả quyền, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 6 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

321. Những pháp nào tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh và hành do vô minh làm duyên; mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp ấy tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

322. Những pháp nào tương ưng với thức do hành làm duyên, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

323. Những pháp nào tương ưng với xúc do lục nhập làm duyên, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

324. Những pháp nào tương ưng với thọ do xúc làm duyên, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

325. Những pháp nào tương ưng với ái do thọ làm duyên thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu; mà pháp nào tương ưng với pháp ấy, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

326. Những pháp nào tương ưng với sầu, khổ, ưu, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

327. Những pháp nào tương ưng với ai, niệm xứ, chánh cần, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

328. Những pháp nào tương ưng với như ý túc, mà pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 2 uẩn; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

329. Những pháp nào tương ưng với thiền mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 2 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

330. Những pháp nào tương ưng với vô lượng ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi và bát thánh đạo mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

331. Những pháp nào tương ưng với xúc, tư, tác ý; mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

332. Những pháp nào tương ưng với thọ, tưởng mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

333. Những pháp nào tương ưng với tâm, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

334. Những pháp nào tương ưng với thắng giải, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 2 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

335. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ; mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào

336. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

337. Những pháp nào tương ưng với pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào tương ưng với pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào

338. Những pháp nào tương ưng với pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

339. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân, phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, mà pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

340. Những pháp nào tương ưng với pháp lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới, còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào

341. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lậu phi lậu, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

342. Những pháp nào tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị cảnh khinh thị, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

343. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khinh thị, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào

344. Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

345. Những pháp nào tương ưng với pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp và có tâm làm sở sanh, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

346. hững pháp nào tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào.

347. Những pháp nào tương ưng với pháp cảnh phiền não phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ và pháp đồng sanh hỷ; mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới phần nào.

348. Những pháp nào tương ưng với pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 1 uẩn; còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu tương ưng dữ tương ưng (tương ưng)

PHẦN X: XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG DỮ BẤT TƯƠNG ƯNG

349. Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

350. Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, ý xứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

351. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn xứ… xúc xứ, nhãn giới... xúc giới, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới. Còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

352. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn thức giới… ý giới, ý thức giới, tập đế, đạo đế; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

353. Những pháp nào bất tương ưng với diệt đế, nhãn quyền… thân quyền, nữ quyền và nam quyền mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

354. Những pháp nào bất tương ưng với ý quyền, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

355. Những pháp nào bất tương ưng với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

356. Những pháp nào bất tương ưng với xả quyền, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

357. Những pháp nào bất tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh và hành do vô minh làm duyên, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

358. Những pháp nào bất tương ưng với thức do hành làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

359. Những pháp nào bất tương ưng với ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu; mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

360. Những pháp nào bất tương ưng với Sắc hữu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 3 giới.

361. Những pháp nào bất tương ưng với vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu và khóc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

362. Những pháp nào bất tương ưng với Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu, sầu, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh cần, như ý túc, thiền, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát chánh đạo; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

363. Những pháp nào bất tương ưng với xúc, thọ, tưởng, tư, tâm, tác ý, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

364. Những pháp nào bất tương ưng với thắng giải, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

365. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thiện, pháp bất thiện, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

366. Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào

367. Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

368. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục quả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

369. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục nhân, pháp phiền toái cảnh phiền não, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

370. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dị thục nhân, phi dị thục quả, pháp phi do thủ cảnh thủ mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

371. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ phi cảnh thủ, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

372. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

373. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng với 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

374. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

375. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh lạc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

376. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

377. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

378. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô lượng, pháp tinh vi, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

379. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh thiểu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

380. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp ty hạ, pháp trung bình, pháp chánh nhất định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

381. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất liên quan luân hồi, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

382. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

383. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, pháp biết cảnh nội và ngoại, mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

384. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bị thấy hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

385. Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân, pháp hữu nhân pháp tương ưng nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân; mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

386. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô duyên, pháp vô vi, pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu, pháp sắc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào

387. Những pháp nào bất tương ưng với pháp siêu thế, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

388. Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu, pháp tương ưng lậu, pháp lậu cảnh lậu, pháp lậu tương ưng lậu, pháp tương ưng lậu phi lậu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

389. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

390. Những pháp nào bất tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

391. Những pháp nào bất tương ưng với pháp khinh thị cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

392. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tri cảnh, pháp tâm, pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa tâm và có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

393. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tri cảnh, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa tâm, pháp y sinh; mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

394. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

395. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp phiền não tương ưng phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

396. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh phiền não, pháp bất tương ưng phiền não, pháp phi cảnh phiền não phi phiền não, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

397. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

398. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

399. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

400. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

401. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh lạc, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

402. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, mà những pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 11 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

403. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi Dục giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp vô thượng, mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó bất tương ưng 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

404. Những pháp nào bất tương ưng với pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp liên quan luân hồi, pháp nhất định, pháp hữu y, mà pháp nào bất tương ưng với những pháp ấy, thì những pháp đó Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu bất tương ưng dữ bất tương ưng

PHẦN XI: XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP DỮ TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG

405. Những pháp nào yếu hiệp với tập đế, đạo đế bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp ấy tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới cũng bất tương ưng phần nào.

406. Những pháp nào yếu hiệp với nữ quyền, nam quyền bằng cách yếu hiệp uẩn, yếu hiệp xứ, yếu hiệp giới; những pháp ấy tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có! Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

407. Những pháp nào yếu hiệp với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

408. Những pháp nào yếu hiệp với xả quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng 3 uẩn, 1 xứ, 2 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

409. Những pháp nào yếu hiệp với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp. Những pháp ấy tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

410. Những pháp nào yếu hiệp với khóc, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có! Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

411. Những pháp nào yếu hiệp với sầu, khổ, ưu bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

412. Những pháp nào yếu hiệp với ai, niệm xứ, chánh cần, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát chánh đạo, xúc, tư, thắng giải, tác ý, pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp lậu, pháp lậu hữu lậu, pháp lậu tương ưng lậu, pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào. Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu yếu hiệp dữ tương ưng, bất tương ưng

PHẦN XII: XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG DỮ YẾU HIỆP, BẤT YẾU HIỆP

413. Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, những pháp đó yếu hiệp đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

414. Những pháp nào tương ưng với thức uẩn, ý xứ, nhãn thức giới,... ý giới, ý thức giới, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

415. Những pháp nào tương ưng với tập đế, đạo đế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

416. Những pháp nào tương ưng với ý quyền, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

417. Những pháp nào tương ưng với lạc quyền, khổ quyền, hỷ quyền, ưu quyền những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

418. Những pháp nào tương ưng với xả quyền; những pháp ấy yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 11 giới.

419. Những pháp nào tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh, hành do vô minh làm duyên, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

420. Những pháp nào tương ưng với thức do hành làm duyên, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

421. Những pháp nào tương ưng với xúc do lục nhập làm duyên, những pháp ấy yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

422. Những pháp nào tương ưng với thọ do xúc làm duyên, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

423. Những pháp nào tương ưng với ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

424. Những pháp nào tương ưng với sầu, khổ, ưu, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

425. Những pháp nào tương ưng với ai, niệm xứ, chánh cần, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

426. Những pháp nào tương ưng với như ý túc, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

427. Những pháp nào tương ưng với thiền, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

428. Những pháp nào tương ưng với vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

429. Những pháp nào tương ưng với xúc, thọ, tác ý, những pháp đó tương ưng đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

430. Những pháp nào tương ưng với thọ, tưởng, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

431. Những pháp nào tương ưng với tâm, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

432. Những pháp nào tương ưng với thắng giải, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.                    

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

433. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

434. Những pháp nào tương ưng với pháp nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp nhân tương ưng nhân, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

435. Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

436. Những pháp nào tương ưng với pháp lậu hữu lậu, pháp lậu tương ưng lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

437. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lậu phi lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

438. Những pháp nào tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

439. Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1giới.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

440. Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, những pháp đó yếu hiệp đặng 3 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 2 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

441. Những pháp nào tương ưng với pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, pháp tùng thông lưu hòa hợp tâm và có tâm làm sở sanh, những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

442. Những pháp nào tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp phiền não tương ưng phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

443. Những pháp nào tương ưng với pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, những pháp đó yếu hiệp đặng mấy uẩn, mấy xứ, mấy giới? Những pháp đó yếu hiệp đặng 1 uẩn, 1 xứ, 1 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 11 xứ, 17 giới.

Dứt Xiển minh câu tương ưng dữ yếu hiệp, bất yếu hiệp

PHẦN XIII: XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP DỮ TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG

444. Những pháp nào bất yếu hiệp sắc uẩn bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

445. Những pháp nào bất yếu hiệp pháp xứ, pháp giới, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, danh sắc do thức làm duyên, vô tưởng hữu, nhứt uẩn hữu, sanh, lão, tử, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

446. Những pháp nào bất yếu hiệp Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu và như ý túc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

447. Những pháp nào bất yếu hiệp pháp thiện, pháp bất thiện, pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, pháp dị thục quả, pháp dị thục nhân, pháp do thủ phi cảnh thủ, pháp phiền toái cảnh phiền não, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, pháp hữu tầm hữu tứ, pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại, pháp vô lượng, pháp biết cảnh thiểu, pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp ty hạ, pháp tinh vi, pháp tà nhứt định, pháp chánh nhứt định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, pháp biết cảnh nội và ngoại, pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

448. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

449. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp Vô sắc, pháp siêu thế, pháp phi cảnh lậu, pháp tương ưng lậu, pháp tương ưng lậu phi lậu, pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, pháp phi cảnh triền, pháp phi cảnh phược, pháp phi cảnh bộc, pháp phi cảnh phối, pháp phi cảnh cái, pháp phi cảnh khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, pháp hữu tri cảnh bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng đặng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

450. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tri cảnh, pháp phi tâm, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa hợp tâm, pháp có tâm làm sở sanh, pháp đồng sanh tồn với tâm, pháp tùng thông lưu với tâm, pháp ngoại, pháp y sinh bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng mấy uẩn, mấy xứ, mấy giới, những pháp đó tương ưng đặng 3 uẩn, còn 1 xứ, 1 giới cũng tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

451. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp do thủ, pháp tương ưng thủ, pháp tương ưng thủ phi thủ, pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ, pháp phi cảnh phiền não, pháp phi cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp cảnh phiền toái phi phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhơn sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhơn ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, pháp đồng sanh xả, pháp phi Dục giới, pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp liên quan luân hồi, pháp nhứt định, pháp vô thượng, pháp hữu y bằng cách uẩn yếu hiệp, xứ yếu hiệp, giới yếu hiệp, những pháp đó tương ưng uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu? Bất tương ưng 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới; còn 1 xứ, 1 giới khác cũng bất tương ưng phần nào.

Dứt Xiển minh câu bất yếu hiệp dữ tương ưng, bất tương ưng

PHẦN XIV: XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG DỮ YẾU HIỆP, BẤT YẾU HIỆP

452. Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, những pháp đó yếu hiệp uẩn, xứ, giới bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

453. Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, ý xứ, ý quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

454. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn xứ,... xúc xứ, nhãn giới,… xúc giới, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

455. Những pháp nào bất tương ưng với nhãn thức giới, nhĩ thức giới, tỷ thức giới, thiệt thức giới, thân thức giới, ý giới, ý thức giới, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới. 

456. Những pháp nào bất tương ưng với khổ đế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

457. Những pháp nào bất tương ưng với tập đế, đạo đế, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

458. Những pháp nào bất tương ưng với diệt đế, nhãn quyền, nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền và nam quyền, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

459. Những pháp nào bất tương ưng với ý quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

460. Những pháp nào bất tương ưng với khổ quyền, lạc quyền, ưu quyền, hỷ quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

461. Những pháp nào bất tương ưng với xả quyền, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

462. Những pháp nào bất tương ưng với tín quyền, cần quyền, niệm quyền, tịnh quyền, tuệ quyền, tri dị tri quyền, tri dĩ tri quyền, tri cụ tri quyền, vô minh và hành do vô minh làm duyên, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

463. Những pháp nào bất tương ưng với thức do hành làm duyên, xúc do lục nhập làm duyên, thọ do xúc làm duyên, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

464. Những pháp nào bất tương ưng với ái do thọ làm duyên, thủ do ái làm duyên và nghiệp hữu, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

465. Những pháp nào bất tương ưng với hóa sanh hữu tưởng hữu, ngũ uẩn hữu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

466. Những pháp nào bất tương ưng với Dục hữu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 5 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 13 giới.

467. Những pháp nào bất tương ưng với Sắc hữu, Vô tưởng hữu, nhứt uẩn hữu và khóc, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

468. Những pháp nào bất tương ưng với Vô sắc hữu, Phi tưởng phi phi tưởng hữu, tứ uẩn hữu, sầu, khổ, ưu, ai, niệm xứ, chánh tinh tấn, như ý túc, thiền, vô lượng, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát thánh đạo, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

469. Những pháp nào bất tương ưng với xúc, thọ, tưởng, tư, tâm, tác ý, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

470. Những pháp nào bất tương ưng với thắng giải, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

471. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thiện, pháp bất thiện, pháp tương ưng lạc thọ, pháp tương ưng khổ thọ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

472. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô ký, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

473. Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc, pháp dị thục quả, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

474. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục nhân, pháp phiền toái cảnh phiền não, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

475. Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục quả phi dị thục nhân, pháp do thủ cảnh thủ, pháp do thủ phi cảnh thủ, pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

476. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

477. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái mà cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

478. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

479. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

480. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

481. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

482. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, pháp nhân sanh tử, pháp phi nhân sanh tử, pháp hữu học, pháp vô học, pháp đáo đại, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

483. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi sơ đạo phi ba đạo cao tuyệt trừ, pháp phi hữu nhân phi sơ đạo và ba đạo cao tuyệt trừ, pháp phi nhân sanh tử phi nhân đến Níp-bàn, pháp phi hữu học phi vô học và pháp thiểu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

484. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô lượng, pháp tinh vi, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

485. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh thiểu, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 12 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

486. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh đáo đại, pháp biết cảnh vô lượng, pháp ty hạ, pháp tà nhứt định, pháp chánh nhứt định, pháp có đạo là cảnh, pháp có đạo là nhân, pháp có đạo là trưởng, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

487. Những pháp nào bất tương ưng với pháp trung bình, pháp bất định, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

488. Những pháp nào bất tương ưng với pháp liên quan luân hồi, pháp bất liên quan luân hồi, pháp sanh tồn, pháp sẽ sanh, pháp quá khứ, pháp vị lai, pháp hiện tại, pháp nội, pháp ngoại, pháp bị thấy hữu đối chiếu, pháp bất kiến hữu đối chiếu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

489. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh quá khứ, pháp biết cảnh vị lai, pháp biết cảnh nội, pháp biết cảnh ngoại, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

490. Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hiện tại, pháp biết cảnh nội và ngoại, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 12 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 6 giới.

491. Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân, pháp hữu nhân, pháp tương ưng nhân, pháp nhân hữu nhân, pháp hữu nhân phi nhân, pháp nhân tương ưng nhân, pháp tương ưng nhân phi nhân, pháp phi nhân hữu nhân, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

492. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô nhân, pháp tương ưng nhân, pháp bất tương ưng nhân, pháp phi nhân vô nhân, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

493. Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô duyên, pháp vô vi, pháp bị thấy, pháp hữu đối chiếu, pháp sắc, pháp siêu thế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

494. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hiệp thế, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

495. Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu, pháp tương ưng lậu, pháp lậu hữu (cảnh) lậu, pháp lậu tương ưng lậu, pháp bất tương ưng lậu phi lậu, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

496. Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu, pháp bất tương ưng lậu, pháp cảnh lậu phi lậu, pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

497. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh lậu, pháp bất tương ưng lậu phi lậu, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

498. Những pháp nào bất tương ưng với pháp triền, pháp phược, pháp bộc, pháp phối, pháp cái, pháp khinh thị, pháp tương ưng khinh thị, pháp khinh thị cảnh khinh thị, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

499. Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị, pháp cảnh khinh thị phi khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

500. Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh khinh thị, pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

501. Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tri cảnh, pháp tâm, pháp sở hữu tâm, pháp tương ưng tâm, pháp hòa hợp tâm, pháp hòa hợp và có tâm làm sở sanh, pháp hòa hợp đồng sanh tồn tâm và có tâm làm sở sanh, pháp bất hòa hợp tùng thông lưu tâm và có tâm làm sở sanh, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 1 uẩn, 11 xứ, 11 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 4 uẩn, 1 xứ, 7 giới.

502. Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tri cảnh, pháp bất tương ưng tâm, pháp bất hòa hợp tâm, pháp y sinh, pháp do thủ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

503. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 3 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 15 giới.

504. Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ, pháp phiền não, pháp cảnh phiền toái, pháp tương ưng phiền não, pháp phiền não cảnh phiền não, pháp phiền não cảnh phiền toái, pháp cảnh phiền não phi phiền não, pháp phiền não tương ưng phiền não, pháp tương ưng phiền não, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

505. Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh phiền não, pháp phi cảnh phiền toái, pháp bất tương ưng phiền não, pháp cảnh phiền toái phi cảnh phiền não, pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

506. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh phiền não, pháp tương ưng phiền não phi phiền não, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

507. Những pháp nào bất tương ưng với pháp sơ đạo tuyệt trừ, pháp ba đạo cao tuyệt trừ, pháp hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

508. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi sơ đạo tuyệt trừ, pháp phi ba đạo cao tuyệt trừ, pháp phi hữu nhân sơ đạo tuyệt trừ, pháp phi hữu nhân ba đạo cao tuyệt trừ, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

509. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm, pháp hữu tứ, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 17 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 1 giới.

510. Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu hỷ, pháp đồng sanh hỷ, pháp đồng sanh lạc, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp không có uẩn, xứ, giới nào!

511. Những pháp nào bất tương ưng với pháp đồng sanh xả, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 13 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 0 uẩn, 0 xứ, 5 giới.

512. Những pháp nào bất tương ưng với pháp Dục giới, pháp liên quan luân hồi, pháp hữu thượng, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

513. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi Dục giới, pháp bất liên quan luân hồi, pháp vô thượng, những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 8 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 10 giới.

514. Những pháp nào bất tương ưng với pháp Sắc giới, pháp Vô sắc giới, pháp nhân sanh tử, pháp nhứt định, pháp hữu y, những pháp đó trừ ra vô vi ngoại uẩn yếu hiệp đặng 5 uẩn, 12 xứ, 18 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp chẳng có uẩn, xứ, giới nào!

515. Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi Sắc giới, pháp phi Vô sắc giới, pháp phi nhân sanh tử, pháp bất định, pháp vô y, những pháp đó yếu hiệp đặng bao nhiêu? Những pháp đó yếu hiệp đặng 4 uẩn, 2 xứ, 2 giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu? Bất yếu hiệp 1 uẩn, 10 xứ, 16 giới.

TOÁT YẾU ĐIỀU PHÁP NHƯ ĐÃ KỂ

Pháp xứ, pháp giới, mạng quyền, danh sắc, lục nhập, sanh, lão và tử không đặng 2 đề.

Trong sơ phần đặng 7 pháp và 10 phần giữa đặng 14 pháp, phần đặng 6 pháp. Những 47 pháp này như đã nói... và chỉ như thế.

Dứt Xiển minh câu bất tương ưng dữ yếu hiệp, bất yếu hiệp.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~